Cách dùng"all"tiếng anh

· Cách dùng từ

Bên cạnh Bài sửa đề thi IELTS WRITING TASK 2 ngày 22/8/2020 của HS đi thi đạt 7.0 writing, IELTS TUTOR hướng dẫn kĩ thêm Cách dùng"all"tiếng anh

I. Giới thiệu chung

IELTS TUTOR lưu ý:

  • Dùng như từ hạn định (determiner)
    • IELTS TUTOR xét ví dụ: 
      • They had given up all hope. 
      • All children deserve encouragement.
  • Dùng như từ chỉ định (predeterminer)  
    • IELTS TUTOR xét ví dụ: 
      • I want to hear all the details.
      • We lost all our money.
  • Dùng như đại từ (pronoun)
    • IELTS TUTOR xét ví dụ: 
      • All was quiet in the street outside. 
      • I’ve done all that I can to help her.
      • I want to invite all of you. 
      • These buildings all belong to the college. 
      • Pauline said goodbye to them all. 
      • We can all relax.
      • The tickets had all been sold.
    • Dùng như trạng từ (adv)
      • Bernard was all alone in a strange city.
      • They forgot all about everything else

II. Cách dùng

1. Mang nghĩa"tất cả, tất thảy"

IELTS TUTOR lưu ý:

  • all day/night/week/year etc
  • all the time (=very often or continuously)
  • all through
  • all of
  • not all

IELTS TUTOR xét ví dụ:

  • Sally had spent all her life working for others. 
  • I’ve been awake all night worrying. 
  • The situation is changing all the time. 
  • We had several bottles of beer left - all (of them ) have disappeared (IELTS TUTOR giải thích: chúng tôi còn lại nhiều chai bia - tất cả (các chai đó) đều đã biến mất)
  • I invited my five sisters but not all (of them ) can come (IELTS TUTOR giải thích: tôi mời năm chị của tôi nhưng không phải tất cả (họ) đều đến được)
  • She needs to have someone looking after her all the time. 
  • They stayed in London all through the war.
  • We all enjoyed the party. No one can solve all these problems. 
  • Over 90% of all traffic accidents result from human error. 
  • All seven astronauts were killed in the explosion.
  • I want all of you to listen carefully. 
  • Not all lawyers have large incomes.

2. Mang nghĩa"hoàn toàn, toàn bộ, tất cả"

=used for emphasizing that something is completely true

IELTS TUTOR lưu ý:

  • all over (=completely finished)

IELTS TUTOR xét ví dụ:

  • I’m all in favour of giving children more freedom. 
  • She lived all alone /all by herself (IELTS TUTOR giải thích: bà ta sống hoàn toàn cô độc)
  • The coffee went all over my trousers (IELTS TUTOR giải thích: cà phê đổ hết lên quần tôi)
  • Now we’re going to be late, and it’s all because of you. 
  • Divorce is a very complicated business – I’ll be glad when it’s all over.

Các khóa học IELTS online 1 kèm 1 - 100% cam kết đạt target 6.0 - 7.0 - 8.0 - Đảm bảo đầu ra - Thi không đạt, học lại FREE

>> IELTS Intensive Writing - Sửa bài chi tiết

>> IELTS Intensive Listening

>> IELTS Intensive Reading

>> IELTS Intensive Speaking

Các khóa học IELTS online 1 kèm 1 - 100% cam kết đạt target 6.0 - 7.0 - 8.0 - Đảm bảo đầu ra - Thi không đạt, học lại FREE