Bên cạnh cách phân tích cũng như bài sửa kĩ càng của học sinh IELTS TUTOR đã đi thi ngày 22/8, IELTS TUTOR cũng hướng dẫn thêm Cách dùng danh từ"bottom line" tiếng anh
1. Mang nghĩa"điểm mấu chốt, điểm cốt yếu"
=the most basic fact or issue in a situation/The bottom line in a decision or situation is the most important factor that you have to consider
IELTS TUTOR xét ví dụ:
- The bottom line is that he lied to Parliament.
- The bottom line is that it's not profitable.
- Keep strong leaders and improve the bottom line. (IELTS TUTOR giải thích: Tiếp tục làm cho các nhà lãnh đạo mạnh mẽ và cải thiện điểm cốt yếu)
- The bottom line is that it did not get the best out of everybody.
- We have three people who look good to me, but the bottom line is who has the best sales record, and that's Miss Green. Let's go ahead and give her the job. (IELTS TUTOR giải thích: Chúng ta có 3 người trông rất khá. Nhưng điều quan trọng hơn cả là ai là người có thành tích bán được nhiều hàng hóa nhất. Đó là cô Green, Vì thế chúng ta hãy xúc tiến việc mướn cô ấy)
2. Mang nghĩa"mức giá cuối, giá chốt"
=The bottom line in a business deal is the least a person is willing to accept.
IELTS TUTOR xét ví dụ:
- She says £95,000 is her bottom line.
- It is my bottom line. (IELTS TUTOR giải thích: Đó là mức tối thiểu tôi đưa ra đấy)
3. Mang nghĩa"số tiền công ty kiếm được"
=The bottom line is the total amount of money that a company has made or lost over a particular period of time.
IELTS TUTOR xét ví dụ:
- He keeps a careful eye on the bottom line.
- These small promotions were costly and they did nothing to increase his bottom line.
- ...to force chief executives to look beyond the next quarter's bottom line
Các khóa học IELTS online 1 kèm 1 - 100% cam kết đạt target 6.0 - 7.0 - 8.0 - Đảm bảo đầu ra - Thi không đạt, học lại FREE