Bên cạnh Bài sửa đề thi IELTS WRITING TASK 2 ngày 22/8/2020 của HS đi thi đạt 7.0 writing, IELTS TUTOR nhận thấy các bạn học sinh lớp IELTS ONLINE của IELTS TUTOR rất thường hay sai về Cách dùng danh từ "fat" tiếng anh
I. "fat" vừa là danh từ đếm được, vừa là danh từ không đếm được
IELTS TUTOR hướng dẫn Danh từ đếm được & không đếm được tiếng anh
II. Cách dùng
1. Mang nghĩa "mỡ, lớp mỡ dưới da"
=Fat is the extra flesh that animals and humans have under their skin, which is used to store energy and to help keep them warm.
IELTS TUTOR lưu ý:
- Với nghĩa này, fat là danh từ không đếm được
IELTS TUTOR xét ví dụ:
- Because you're not burning calories, everything you eat turns to fat.
- excess body fat
- This ham has too much fat on it.
- Exercise helps you burn off excess fat.
2. Mang nghĩa "chất béo, dầu mỡ"
=Fat is a solid or liquid substance obtained from animals or vegetables, which is used in cooking / Fat is a substance contained in foods such as meat, cheese, and butter which forms an energy store in your body
IELTS TUTOR xét ví dụ:
- When you use oil or fat for cooking, use as little as possible.
- ...vegetable fats, such as coconut oil and palm oil.
- An easy way to cut the amount of fat in your diet is to avoid eating red meats. Most low-fat yogurts are about 40 calories per 100g
- Cook the meat in shallow fat.
- You should cut down on fats and carbohydrates.
- Stick to foods that are low in fat.
- Is your diet high in fat?
- reduced-fat margarines
Các khóa học IELTS online 1 kèm 1 - 100% cam kết đạt target 6.0 - 7.0 - 8.0 - Đảm bảo đầu ra - Thi không đạt, học lại FREE