Bên cạnh hướng dẫn thêm cách phân tích cũng như bài sửa kĩ càng của học sinh IELTS TUTOR đã đi thi ngày 22/8 nhé, IELTS TUTOR hướng dẫn kĩ Cách dùng danh từ "layoff" tiếng anh
I. "layoff"là danh từ đếm được
IELTS TUTOR hướng dẫn Danh từ đếm được & không đếm được tiếng anh
II. Cách dùng
1. Mang nghĩa"cho nghỉ việc, cắt bớt nhân công (do không có công việc cho nhân viên làm)
=When there are layoffs in a company, workers are told by their employers to leave their job, usually because there is no more work for them in the company.
IELTS TUTOR lưu ý:
- Với nghĩa này, layoff thường ở danh từ số nhiều
IELTS TUTOR xét ví dụ:
- Store closures will result in layoffs of an estimated 2,000 employees
- Workers have been warned to expect further layoffs.
- How to get back workers after a long layoff over the winter? (IELTS TUTOR giải thích: Làm thế nào để có lại công nhân sau đợt cắt bớt nhân công một thời gian dài qua mùa đông?)
- Layoff notices are expected when business slows after Christmas.
2. Mang nghĩa"nghỉ việc để dưỡng thương, dưỡng bệnh"
=A layoff is a period of time in which people do not work or take part in their normal activities, often because they are resting or are injured.
IELTS TUTOR lưu ý:
- long/short/temporary layoff
IELTS TUTOR xét ví dụ:
- They both made full recoveries after lengthy injury layoffs
- Owens is back in action today after a three - month injury layoff. (IELTS TUTOR giải thích: Hôm nay Owens đã trở lại sau 3 tháng nghỉ dưỡng thương)
- A long layoff can help a budget but it can make workers less productive when they return.
Các khóa học IELTS online 1 kèm 1 - 100% cam kết đạt target 6.0 - 7.0 - 8.0 - Đảm bảo đầu ra - Thi không đạt, học lại FREE