Cách dùng danh từ "share" tiếng anh

· Vocabulary - Grammar

Bên cạnh Bài sửa đề thi IELTS WRITING TASK 2 ngày 22/8/2020 của HS đi thi đạt 7.0 writing, IELTS TUTOR hướng dẫn Cách dùng danh từ "share" tiếng anh

I. Share vừa là danh từ đếm được, vừa không đếm được

II. Cách dùng danh từ "share"

1. [Danh từ đếm được]

Mang nghĩa "cổ phiếu"

=one of the equal parts of a company that you can buy as a way of investing money

IELTS TUTOR lưu ý cấu trúc:

  • share in

IELTS TUTOR xét ví dụ:

  • The scheme allows employees to buy shares in the company.
  • stocks and shares (IELTS TUTOR giải thích: cổ phần và cổ phiếu) 
  • to buy /hold 500 shares in a shipping company (IELTS TUTOR giải thích: mua/nắm 500 cổ phiếu trong một công ty hàng hải)
  • The value of my shares has risen/fallen by eight percent. 
  • We have some shares in Apple. 
  • He invests in stocks and shares. share prices

2. [Danh từ số ít]

Mang nghĩa "một phần của một số lượng lớn chia cho nhiều người; phần đóng góp, phần việc"

=a part of a total number or amount of something that is divided between several people or things / a part of the total amount of work or responsibility of several people share of

IELTS TUTOR lưu ý:

  • ( share in / of something )
  • Với nghĩa này share thường là danh từ số ít 

IELTS TUTOR xét ví dụ:

  • Britain’s share of world trade had steadily declined.
  • He has no right to a share in profits.
  • He does his share of the cooking.
  • Jane has accepted her share of the blame.
  • We certainly had our share of good fortune. 
  • He has suffered more than his fair share of disappointments.
  • a fair share of food (IELTS TUTOR giải thích: phần thức ăn vừa phải)
  • the robber's share of the stolen money (IELTS TUTOR giải thích: phần mà tên cướp được chia trong số tiền cướp được)
  • your share of the cost is 100 dollars (IELTS TUTOR giải thích: phần đóng góp của anh vào chi phí là 100 đô la) 
  • everyone who helped gets a share in the profits (IELTS TUTOR giải thích: mỗi người giúp vào đều được chia lãi)
  • what share did he have in their success ? (IELTS TUTOR giải thích: anh ấy có đóng góp gì trong thành công của họ?)
  • she must take her share of the blame (IELTS TUTOR giải thích: cô ta phải chịu một phầntrong lời khiển trách đó)
  • you're not taking much share in the conversation (IELTS TUTOR giải thích: anh không đóng góp nhiều trong cuộc nói chuyện này)

III. Cách dùng động từ "share"

Các khóa học IELTS online 1 kèm 1 - 100% cam kết đạt target 6.0 - 7.0 - 8.0 - Đảm bảo đầu ra - Thi không đạt, học lại FREE

>> IELTS Intensive Writing - Sửa bài chi tiết

>> IELTS Intensive Listening

>> IELTS Intensive Reading

>> IELTS Intensive Speaking