Bên cạnh HƯỚNG DẪN TỪNG BƯỚC CÁCH LÀM BÀI TẬP MẪU IELTS READING DẠNG FILL IN THE GAP, IELTS TUTOR cung cấp Cách dùng động từ "hurry" tiếng anh
I. "hurry" vừa là ngoại động từ, vừa là nội động từ
IELTS TUTOR hướng dẫn phân biệt nội động từ & ngoại động từ
II. Cách dùng
1. Dùng "hurry" như ngoại động từ
1. Mang nghĩa "thúc giục ai làm gì gấp"
=to make someone do something or move somewhere more quickly
IELTS TUTOR xét ví dụ:
- hurry someone away/in/out
- hurry someone into doing something
IELTS TUTOR xét ví dụ:
- Liz took Anna’s arm and hurried her away.
- to hurry the soldiers along to the front (IELTS TUTOR giải thích: đưa vội quân ra mặt trận)
- Don’t let them hurry you into signing anything.
2. Mang nghĩa "xúc tiến nhanh (một công việc gì...)"
=to make something happen more quickly than it would have done
IELTS TUTOR xét ví dụ:
- hurry something through
IELTS TUTOR xét ví dụ:
- Da Nang residents hurry their efforts to prepare for typhoon Conson amid COVID-19
- Let’s not hurry the process.
- The Act was hurried through Parliament just before the election.
2. Dùng "hurry" như nội động từ
Mang nghĩa "hành động vội vàng, đi vội vàng"
IELTS TUTOR xét ví dụ:
- hurry along/through/into
- hurry to do something
IELTS TUTOR xét ví dụ:
- We must hurry or we’ll be late.
- Alex had to hurry home, but I decided to stay.
- She hurried along the corridor towards his office.
- don't hurry , there is plenty of time (IELTS TUTOR giải thích: đừng vội, còn nhiều thì giờ lắm)
- He hurried through the streets until he reached Bill’s house.
- The telephone suddenly rang and she hurried to answer it.
Các khóa học IELTS online 1 kèm 1 - 100% cam kết đạt target 6.0 - 7.0 - 8.0 - Đảm bảo đầu ra - Thi không đạt, học lại FREE