- Cấu trúc so sánh hẳn là không còn xa lạ với các bạn học Tiếng anh, nhưng bạn đã biết cách áp dụng vào bài thi IELTS của mình chưa? Đọc ngay bài chia sẻ của IELTS TUTOR nào bạn ơi
- Bên cạnh đó, IELTS TUTOR cung cấp Bài sửa đề thi IELTS WRITING TASK 2 ngày 22/8/2020 của HS đi thi đạt 7.0 writing
1. Less là gì?
IELTS TUTOR xét ví dụ:
- Less là dạng so sánh hơn của little (được dùng trước danh từ không đếm được).
- Được dùng với nghĩa: Nhỏ hơn, bé hơn, ít hơn, kém
- Dùng less khi muốn nói ít hơn
2. Phân biệt less và fewer
2.1. Sự khác nhau
IELTS TUTOR xét ví dụ:
- Less là dạng so sánh hơn của little (đặc biệt được dùng trước danh từ không đếm được).
- Fewer là dạng so sánh hơn của few (được dùng trước danh từ số nhiều).
IELTS TUTOR xét ví dụ:
- I earn less money than a postman...(Tôi kiếm được ít tiền hơn cả một người đưa thư.)
- I've got fewer problems than I used to have...(Tôi có ít vấn đề hơn trước kia.)
IELTS TUTOR hướng dẫn Phân biệt LESS và FEWER tiếng anh
2.2. Less/fewer có và không có of
2.2.1. Dùng trước từ hạn định như the, my hay this và đại từ.
IELTS TUTOR xét ví dụ:
- I'd like to spend less of my time answering letters...(Tôi muốn dành ít thời gian của mình hơn để trả lời thư.)
- At the college union, there are fewer of us each year....(Ở buổi họp lớp đại học, mỗi năm lại có ít người đến hơn.)
2.2.2. Trước danh từ không có từ hạn định, không dùng of.
IELTS TUTOR xét ví dụ:
- If you want to lose weight, eat less food....(Nếu bạn muốn giảm cân, ăn ít đồ ăn thôi.) KHÔNG DÙNG:
...less of food. - Fewer people make their own bread these days....(Ngày nay ít người tự làm bánh mỳ hơn.) KHÔNG DÙNG:
Fewer of people...
2.3. Less và fewer không có danh từ
2.3.1. Danh từ có thể được lược bỏ sau less và fewer nếu nghĩa đã rõ ràng.
IELTS TUTOR xét ví dụ:
- Some people go to church, but less/fewer than 20 years ago...(Một số người đi nhà thờ nhưng ít hơn 20 năm trước.)
2.3.2. Less có thể được dùng như trạng từ (trái nghĩa của trạng từ more).
IELTS TUTOR xét ví dụ:
- I worry less than I used to....(Tôi lo nghĩ ít hơn trước.)
2.4. Lesser
IELTS TUTOR xét ví dụ:
- Lesser được dùng trong một vài nhóm từ (trong văn phong trang trọng hơn) với nghĩa 'nhỏ hơn', 'không nhiều lắm'.
TUTOR xét ví dụ:
- The lesser of two evils...(Cái đỡ tệ hơn trong hai cái)
- A lesser-known writer....(Một nhà văn ít được biết đến hơn)
3. Các cách sử dụng LESS
3.1. Khi đối tượng đem ra so sánh là danh từ : LESS + DANH TỪ+THAN
IELTS TUTOR xét ví dụ:
- You have less money than I – Bạn có ít tiền hơn tôi
- She has more children than I – cô ta có ít con hơn tôi
3.2. Khi ý nghĩa so sánh là ‘’A kém … hơn B’’ : LESS+ TÍNH TỪ/TRẠNG TỪ+THAN
IELTS TUTOR xét ví dụ:
- I eat less than he does – tôi ăn ít hơn anh ta
- Silver is less expensive than gold – bạc thì ít đắt tiền hơn vàng
3.3. Càng ngày càng ít / kém : LESS AND LESS + ADJ
IELTS TUTOR xét ví dụ:
- My father becomes less and less strong - Cha tôi ngày càng yếu đi.
3.4. Càng ít…thì càng ít; càng kém …thì càng kém: THE LESS+ ADJ ... THE LESS + ADJ
IELTS TUTOR xét ví dụ:
- The less cold it is, the less well I am.- Trời càng ít lạnh tôi càng không khỏe mạnh.
3.5. Không ít hơn : NO LESS THAN ...
IELTS TUTOR xét ví dụ:
- No less than 200 soldiers were dead and missing in that battle (Không ít hơn hai trăm binh sĩ bị tử vong và mất tích trong trận ấy)
3.6. Bớt đi, lấy đi, trừ đi, kém đi
IELTS TUTOR xét ví dụ:
- a year less two months - một năm kém hai tháng
4. Cách dùng MUCH LESS/ STILL LESS/ EVEN LESS (còn xa lắm mới bằng, khó sánh được)
(Used after a negative statement in order to emphasize that it applies even more to what you say next)
IELTS TUTOR xét ví dụ:
- You couldn’t run 10km, much less a marathon
- I cannot afford to take two weeks off work, even less 6 months
- What man would consider a date with her, still less a marriage?
- I don’t like getting up at 5am everyday, still less enjoy it
Các khóa học IELTS online 1 kèm 1 - 100% cam kết đạt target 6.0 - 7.0 - 8.0 - Đảm bảo đầu ra - Thi không đạt, học lại FREE