Cách dùng tính từ"full"tiếng anh

· Adj

Bên cạnh Bài sửa đề thi IELTS WRITING TASK 2 ngày 22/8/2020 của HS đi thi đạt 7.0 writing, IELTS TUTOR hướng dẫn kĩ thêm Cách dùng tính từ"full"tiếng anh

I. Kiến thức liên quan

II. Cách dùng tính từ"full"tiếng anh

1. Mang nghĩa"chứa đựng nhiều hết mức, đầy"

=containing the largest amount that will fit in a particular place/having or containing a lot of something

IELTS TUTOR lưu ý:

  • full of
  • full to overflowing​/​bursting (=completely full)
  • full to capacity (=with every seat taken)

IELTS TUTOR xét ví dụ:

  • The petrol tank is almost full. 
  • a full car park 
  • bins full of rubbish 
  • Our small house was already full to overflowing. 
  • The stadium is expected to be full to capacity for the game.
  • to be full of hopes (IELTS TUTOR giải thích: chứa chan hy vọng)
  • a lake full of fish (IELTS TUTOR giải thích: một cái hồ đầy cá)
  • a room full of people (IELTS TUTOR giải thích: một cái phòng chật ních người)
  • She's full of vitality (IELTS TUTOR giải thích: cô ta tràn đầy sức sống)
  • How full should I fill this pot? 
  • This crisp packet is only half full.
  • Her life always seemed full of excitement. 
  • Your trousers are full of holes!

2. Mang nghĩa"no nê"

=not wanting to eat any more because you have eaten a lot

IELTS TUTOR lưu ý:

  • on a full stomach (=right after you have eaten a lot)

IELTS TUTOR xét ví dụ:

  • ‘Would you like some dessert?’ ‘No thanks, I’m full.’ 
  • You should never exercise on a full stomach.

3. Mang nghĩa"hoàn toàn"

=complete

IELTS TUTOR lưu ý:

  • full details/instructions
  • to your full potential (=as well as you can)

IELTS TUTOR xét ví dụ:

  • She is expected to make a full recovery. 
  • a soldier dressed in full uniform 
  • I spent three full days in Paris. 
  • He is not yet playing to his full potential.

4. Mang nghĩa"trọn vẹn; đạt tới giới hạn cụ thể nào đó hoặc thông thường"

=used for emphasizing that something is as loud, powerful, fast etc as possible

IELTS TUTOR xét ví dụ:

  • He turned the radio on full volume. 
  • a full dozen (IELTS TUTOR giải thích: một tá tròn đủ một tá)
  • the roses are in full bloom (IELTS TUTOR giải thích: hoa hồng đã nở hết)
  • in full daylight (IELTS TUTOR giải thích: giữa ban ngày, lúc thanh thiên bạch nhật)
  • in full summer (IELTS TUTOR giải thích: giữa mùa hạ)
  • Why is the heating on full blast on such a warm day?

5. Mang nghĩa"bận rộn"

=busy

IELTS TUTOR lưu ý:

  • lead/have a full life (=with many different activities)

IELTS TUTOR xét ví dụ:

  • I’ve had a full day at the office. 
  • She leads a very full life.

6. Mang nghĩa"căng mọng"

=if part of someone’s body is full, it is large, wide, or has a round shape, especially in a way that is attractive

IELTS TUTOR xét ví dụ:

  • full lips

7. Mang nghĩa"(về quần áo) lùng thùng"

=a full piece of clothing is loose on your body because it contains a lot of cloth

IELTS TUTOR xét ví dụ:

  • a full skirt
  • a full skirt (IELTS TUTOR giải thích: một chiếc váy rộng lùng thùng)
  • please make this coat a little fuller across the back (IELTS TUTOR giải thích: đề nghị ông may chiếc áo sao cho ở lưng rộng thêm một tí)

Các khóa học IELTS online 1 kèm 1 - 100% cam kết đạt target 6.0 - 7.0 - 8.0

>> IELTS Intensive Writing - Sửa bài chi tiết

>> IELTS Intensive Listening

>> IELTS Intensive Reading

>> IELTS Cấp tốc

>> Thành tích học sinh IELTS TUTOR với hàng ngàn feedback được cập nhật hàng ngày

Bên cạnh Bài sửa đề thi IELTS WRITING TASK 2 ngày 22/8/2020 của HS đi thi đạt 7.0 writing, IELTS TUTOR hướng dẫn kĩ thêm Cách dùng tính từ"reasonable"tiếng anh
Các khóa học IELTS online 1 kèm 1 - 100% cam kết đạt target 6.0 - 7.0 - 8.0 - Đảm bảo đầu ra - Thi không đạt, học lại FREE