Bên cạnh Cách dùng tính từ"gloomy"tiếng anh, IELTS TUTOR cũng cung cấp thêm PHÂN TÍCH ĐỀ THI 30/5/2020 IELTS WRITING TASK 2 (kèm bài sửa HS đạt 6.5)
I. Kiến thức liên quan
IELTS TUTOR hướng dẫn Cách dùng tính từ "fit" tiếng anh
II. Cách dùng tính từ"gloomy"tiếng anh
1. Mang nghĩa"tối tăm, u ám, ảm đạm" (nghĩa đen, nghĩa bóng)
=If a place is gloomy, it is almost dark so that you cannot see very well/If a situation is gloomy, it does not give you much hope of success or happiness.
IELTS TUTOR xét ví dụ:
- Inside it's gloomy after all that sunshine.
- ...this huge gloomy church.
- ...a gloomy picture of an economy sliding into recession.
- Officials say the outlook for next year is gloomy.
- A bull market is gloomy. (IELTS TUTOR giải thích: Thị trường cổ phiếu lên ảm đạm)
- a gloomy picture of the country’s economic future
- Suddenly, the future didn't look so gloomy after all.
2. Mang nghĩa"buồn rầu, u sầu, bi quan"
=If people are gloomy, they are unhappy and have no hope.
IELTS TUTOR xét ví dụ:
- Graduates are feeling gloomy about the jobs market.
- She became very gloomy and depressed. (IELTS TUTOR giải thích: Cô ấy trở nên rất bi quan và chán nản)
Các khóa học IELTS online 1 kèm 1 - 100% cam kết đạt target 6.0 - 7.0 - 8.0 - Đảm bảo đầu ra - Thi không đạt, học lại FREE
>> Thành tích học sinh IELTS TUTOR với hàng ngàn feedback được cập nhật hàng ngày