Trong 4 tiêu chí chấm điểm Ielts Writing task 2, ngữ pháp là một trong những tiêu chí bắt buộc nên thí sinh cần dành nhiều thời gian luyện tập để có thể sử dụng thành thạo. Trong tiếng anh có nhiều cấu trúc để chỉ mục đich trong bài viết này, IELTS TUTOR hướng dẫn phân biệt & nêu rõ công thức, cách dùng của từng loại kèm các ví dụ để giúp thí sinh hiểu rõ hơn, có thể vận dụng loại mệnh đề này vào trong IELTS.
I. Các cấu trúc chỉ mục đích
1. Cấu trúc "in order to", "so as to", "to"
IELTS TUTOR hướng dẫn cách dùng "so that / in order that / so as to / in order to" tiếng anh
IELTS TUTOR lưu ý:
- Cấu trúc in order to/ so as to/ to nghĩa là để, để mà, được dùng như cụm từ để chỉ mục đích (Phrase of purpose). Sau in order to/ so as to/ to sẽ là một động từ ở dạng nguyên mẫu.
Công thức ở thể khẳng định:
S + V + in order to + V (bare- infinitive)
S + V + so as to + V (bare- infinitive)
S + V + to-infinitive
IELTS TUTOR xét ví dụ:
- She wakes up early in order to be on time to work.
- They visited him so as to offer their condolences for the death of his wife.
- I worked hard to pass the test
Công thức ở thể phủ định
S + V + in order + not + to + V (bare- infinitive)
S + V + so as + not + to + V (bare- infinitive)
IELTS TUTOR xét ví dụ:
- She got up early in order not to miss the bus.
- He studies hard so as not to fail in the exam
IELTS TUTOR lưu ý:
- Chỉ được dùng cấu trúc này khi có 2 chủ ngữ 2 câu giống nhau
- IELTS TUTOR xét ví dụ: I study hard. I want to pass the exam-> I study hard in order to pass the exam.
- Nếu có 2 chủ ngữ khác nhau thì chủ ngữ câu sau biến thành FOR SOMEBODY
- IELTS TUTOR xét ví dụ: I gave her his phone number. I wanted her call him=> I gave her his number in order for her to call him.
2. Cấu trúc "so that", "in order that"
IELTS TUTOR lưu ý:
- Khác với in order to/ so as to/ to ở trên là cụm từ chỉ mục đích, thì "so that", "in order that" được sử dụng như một mệnh đề chỉ mục đích (Clause of purpose) cũng nghĩa là để, để mà. Sau "so that", "in order that" sẽ là một mệnh đề hoàn chỉnh.
Công thức mệnh đề chỉ mục đích:
S+ V + so that + S can/could/will/would... + V (bare-infinitive)
S+ V + in order that + S can/could/will/would... + V (bare-infinitive)
IELTS TUTOR xét ví dụ:
- I study hard so that I can pass the exam.
- I study hard so that I won’t fail the exam.
- I give you the book in order that you can read it.
IELTS TUTOR lưu ý:
- Bạn sử dụng cấu trúc này thì mệnh đề chỉ mục đích phải sử dụng với các động từ khiếm khuyết Modal verbs (động từ nhưng lại không chỉ hành động mà nó chỉ giúp bổ nghĩa cho động từ chính) như can/could/will/would,...
- Thông thường nếu không có NOT thì dùng can/could còn có NOT thì dùng won't/ wouldn't,trừ những trường hợp có ý ngăn cấm thì mới dùng can't/couldn't.
IELTS TUTOR xét ví dụ:
- I hide the toy so that my mother can't see it.(IELTS TUTOR giải thích: Tôi giấu món đồ chơi để mẹ tôi không thể thấy nó -> ngăn không cho thấy)
3. Sử dụng "for" để chỉ mục đích
IELTS TUTOR lưu ý:
- Để diễn đạt mục đích thì cũng có thể dùng với từ "for", sau FOR sẽ là Noun (Danh từ) hoặc Noun Phrase (cụm danh từ).
S + V + For + N/N Phrase
IELTS TUTOR xét ví dụ:
- I stop there for a chat.
- We stopped at the pub for a drink.
- I went to London for a conference
For có thể đứng trước một "V-ing" để bày tỏ mục đích/mục tiêu.
S + V + For + V-ing
IELTS TUTOR xét ví dụ:
- An altimeter is used for measuring height above sea level.
- I study hard for passing the exam.
II. Cách nối câu
1 Nối câu với In Order To/So As To/To
IELTS TUTOR lưu ý:
- Chỉ áp dụng được khi 2 chủ từ của 2 câu giống nhau.
- Bỏ chủ từ câu sau, bỏ các chữ want, like, hope...giữ lại từ động từ sau nó.
IELTS TUTOR xét ví dụ:
- I study hard. I want to pass the exam.-> I study hard in order to pass the exam.
2 Nối câu với So That/In Order That
IELTS TUTOR lưu ý:
- Trong câu thứ hai nếu có các động từ: Want, like, hope... thì phải bỏ đi rồi thêm các Modal Verbs như can/could/will/would.
- Nếu sau các chữ want, like, hope..có túc từ thì lấy túc từ đó ra làm chủ từ.
IELTS TUTOR xét ví dụ:
- I give you the book. I want you to read it.-> I give you the book so that you can read it.
4.3 Nối câu với "For"
IELTS TUTOR lưu ý:
- Nếu mục đích liên quan hành động của người khác thì dùng For + O + To-inf
IELTS TUTOR xét ví dụ:
- I gave him my address. I wanted him to write to me.→ I gave him my address for him to write to me.
IELTS TUTOR lưu ý:
- Khi mệnh đề chính và mệnh đề trạng ngữ chỉ mục đích không cùng chủ từ thì nên dùng For + O + To-inf thay cho cụm từ chỉ mục đích "in order to", "so as to", "to".
IELTS TUTOR xét ví dụ:
- I left the door unlocked so that my son could get in.=> I left the door unlocked for my son to get in.
III. Luyện tập sử dụng mệnh đề chỉ mục đích
1. He left home early _________ he could arrive at the station on time.
A. because of
B. in order to
C. although
D. so that
2. He works hard_________ help his family.
A. so as that
B. in order to
C. in order that
D. A and B are correct
3. She turned down the radio so that she wouldn’t disturb the neighbors.
A. She turned down the radio so as not to disturb the neighbors.
B. She turned down the radio in order not to disturb the neighbors.
C. She turned down the radio in order that she wouldn’t disturb the neighbors.
D. All are correct.
4. He gave me his address. He wanted me to visit him.
A. He gave me his address so as to visit him.
B. He gave me his address for me in order to visit him.
C. He gave me his address in order for me to visit him.
D. He gave me his address in order to for me visit him.
5. He studies hard. He doesn’t want to fail in the exam.
He studies hard _________fail in the exam.
A. not to
B. so as not to
C. in order to
D. so that
6. Mary jogs everyday ________ lose weight.
A. so she can
B. so that she can
C. because she can
D. so that to
7. You should look up the meaning of the new in the dictionary _______ misuse it
A. so as to
B. to
C. so as not to
D. so that
8. He lighted the candle ________ he might read the note.
A. so that
B. and
C. because
D. as a result
9. He turned off the lights before going out _______ waste electricity.
A. so that not
B. as not to
C. in order that not
D. so as not to
Đáp án
1. D
2. B
3. D
4. C
5. B
6. B
7. C
8. A
9. D
Các khóa học IELTS online 1 kèm 1 - 100% cam kết đạt target 6.0 - 7.0 - 8.0