Trong bài thi IELTS writing, bạn cần phải sử dụng nhiều từ vựng và ngữ pháp ở mức độ cao để đạt kết quả cao. Trong bài viết này, IELTS TUTOR sẽ hướng dẫn cho các bạn các sử dụng mệnh đề IF, một cấu trúc câu được dùng khá thường xuyên trong IELTS Writing task 2.
Ngoài ra, nên đọc thêm Bài sửa đề thi IELTS WRITING TASK 2 ngày 22/8/2020 của HS đi thi đạt 7.0 writing để nâng cao kiến thức của mình
I. Câu điều kiện là gì ?
Câu điều kiện là câu diễn tả một sự việc nào đó xảy ra trước sẽ dẫn đến một kết quả nào đó hay, nói cách khác nó giống như một giả định.
Câu điều kiện là câu phức, bao gồm một một mệnh đề với “if” và theo sau là một mệnh đề hoặc ngược lại.
IELTS TUTOR xét ví dụ:
- If I had studied the lessons, I could have answered the questions.
- If the weather is nice, I will go swimming tomorrow.
II. Các loại câu điều kiện
1. Câu điều kiện loại 1:
Câu điều kiện loại 1 diễn tả một sự việc có thể xảy ra ở hiện tại và tương lai.
Cấu trúc :
If + present tense + will/won’t (might/could/going to) + verb
Will/won’t (might/could/going to) + verb + if + present tense
IELTS TUTOR xét ví dụ:
- If the weather is nice, I will go swimming tomorrow.
- If you invest your money, it will grow.
Cấu trúc đảo ngữ:
Should + S + (not) Vinf, S + Will +Vinf
IELTS TUTOR xét ví dụ:
If he has free time, he’ll play tennis. => Should he have free time, he’ll play tennis
2. Câu điều kiện loại 2:
Câu điều kiện loại 2 là câu điều kiện trái với thực tế ở hiện tại.
Cấu trúc :
If + past tense + would(n’t) (might/could) + verb
Would(n’t) (might/could) + verb + if + past tense
IELTS TUTOR xét ví dụ:
- If I brought umbrella, I wouldn’t get wet.
- If I learnt Russian, I would read a Russian book.
- If I were you, I would buy this car.
- If I won £100,000, I would give up my job.
Cấu trúc đảo ngữ:
Were + S + O/st
(not) to V +S + Would/Could + Vinf
IELTS TUTOR xét ví dụ:
- If I learnt Russian, I would read a Russian book. => Were I to learn Russian, I would read a Russian book
- If I were you, I would buy this car. => Were I you, I would buy this car
3. Câu điều kiện loại 3:
Câu điều kiện loại 3 là câu điều kiện không có thực trong quá khứ, chỉ mang tính ước muốn trong quá khứ, một giả thiết trái ngược với thực trạng ở quá khứ.
Cấu trúc:
If + past perfect + would(n’t) have + past participle
Would(n’t) have + past partiple + if + past perfect
IELTS TUTOR xét ví dụ:
- If you’d asked me, I’d have done it.
- If she had been in her office, I would have seen her.
- If you had spoken English, she would have understood.
- If they had listened to me, we would have been home earlier.
Cấu trúc đảo ngữ:
Had + S + (not) P2/Ved, S + Would have + P2/Ved
IELTS TUTOR xét ví dụ:
If he had trained hard, he would have won the match. => Had he trained hard, he would have won the match.
4. Câu điều kiện loại 0:
Câu điều kiện loại không dùng thể hiện thông tin mang tính thực tế, có thật một cách hiển nhiên.
Cấu trúc:
If + present tense + present tense
Present tense + if + present tense
IELTS TUTOR xét ví dụ:
- If you heat water to 100 degrees, it boils.
- If you cool water below zero degreea, it freezes.
- When you visit a place of whorship, you dress appropriately.
5. Câu điều kiện kết hợp (Mixed):
Câu điều kiện kết hợp thường kết hợp giữa câu điều kiện loại 2 và loại 3, dùng để hiện kết quả hiện tại của một hành động trong quá khứ hoặc giải thích một trường hợp ở hiện tại bị ảnh hưởng từ quá khứ.
Cấu trúc:
If + past perfect + would(n’t) + verb
VD: If you’d saved more, you’d be rich.
if + past simple + would(n’t) have + past participle
VD: If you were sensible, you’d have saved more.
if + past perfect + would(n’t) be + Ving
VD: If you hadn’t saved, you wouldn’t be going on holiday.
if + past continuous + would(n’t) + V
VD: If you were going on holiday soon, you’d be happy.
if + past simple + would(n’t) be + Ving
VD: If you didn’t have savings, you wouldn’t be going on holiday.
Cấu trúc đảo ngữ:
Had + S + (not)P2/Ved, S + would/could + V
IELTS TUTOR xét ví dụ:
If I hadn't told her about this, she wouldn't be sad now. => Had I not told her about this, she wouldn't be sad now.
Lưu ý:
Ngoài “if” ta có dùng 1 số từ để thay thế nhằm nhấn mạnh vào những điều kiện xung quanh sự việc và hành động. Sau những cụm từ này sẽ là một mệnh đề. Những cụm từ đó là:
- only if (chỉ khi, miễn là)
- provided (that)/ providing (that) (miễn là)
- so long as/ as long as (miễn là)
- on condition that (với điều kiện là)
- unless (trừ phi)
6. Một số biến thể khác của các cụm động từ trong các vế câu điều kiện
6.1. Câu điều kiện loại 1
- Thể hiện sự việc xảy ra trong tương lai và nhấn mạnh trạng thái diễn ra hay hoàn thành của sự việc.
If + present simple, ... future continuous/future perfect.
IELTS TUTOR xét ví dụ:
If we go to Ho Chi Minh city today, we shall be staying there tomorrow.
- Thể hiện sự đồng ý, cho phép hay gợi ý
If + present simple, ... may/can + V-inf.
IELTS TUTOR xét ví dụ:
If it stops raining, we may go to class on time.
- Gợi ý, khuyên răn, đề nghị hoặc yêu cầu nhưng nhấn mạnh về hành động
If + present simple, ... would like to/must/have to/should + V-inf.
IELTS TUTOR xét ví dụ:
If he wants to pass the exam, he should do a lot of exercise.
- Đối với câu mệnh lệnh
If + present simple, (do not) V-inf.
Ví dụ: If you feel cool, close the window.
6.2. Câu điều kiện loại 2
+ Mệnh đề chính (main clause)
- If + past simple, ... would/should/could/might/had to/ought to + be V-ing.
IELTS TUTOR xét ví dụ:
If we went to Ho Chi Minh city this morning, we would be staying in there tomorrow.
- If + past simple, past simple. (diễn tả sự việc, hành động đã xảy ra)
IELTS TUTOR xét ví dụ:
If he didn't catch the ball, they lost that game.
- If + past simple, ... would be + V-ing.
IELTS TUTOR xét ví dụ:
If she went with him, she would be touring Ha Noi city now.
+ Mệnh đề phụ (if-clause)
- If + past continuous, ... would/could + V-inf.
IELTS TUTOR xét ví dụ:
If I were studying English in London now, I could speak English much better.
- If + past perfect, ... would/could + V-inf.
IELTS TUTOR xét ví dụ:
If I had done my homework, I would pass the exam.
6.3. Câu điều kiện loại 3
+ Mệnh đề chính (main clause)
- If + past perfect, ... could/might + present perfect.
IELTS TUTOR xét ví dụ:
If I had found the solutions earlier, we could have passed the test.
- If + past perfect, present perfect continuous.
IELTS TUTOR xét ví dụ:
If you had done the homework last Monday, you would have been playing soccer last Tuesday.
- If + past perfect, ... would + V-inf.
IELTS TUTOR xét ví dụ:
If she had followed my advice, she would be more successful now.
+ Mệnh đề phụ (if-clause)
- If + past perfect continuous, ... would + present perfect.
IELTS TUTOR xét ví dụ:
If it hadn't been raining all day, We would have completed the project.
III. Hướng dẫn từ A đến Z cách sử dụng UNLESS
Unless = If not
1. Câu điều kiện loại 1
Diễn tả một tình huống có thể xảy ra trong tương lai
Unless + S + V (simple present), S + will/can/shall + V
IELTS TUTOR xét ví dụ:
- You’ll be sick, unless you stop eating.
- You’ll be sick, if you don't stop eating
2. Câu điều kiện loại 2
Diễn tả một tình huống không thể xảy ra trong hiện tại.
Unless + S +Ved / V2 (simple past), S+ would + V
IELTS TUTOR xét ví dụ:
- Unless he was ill, he would be at work.
- If he wasn't ill, he would be at a work
3. Câu điều kiện loại 3
Unless + S + had + Ved/V3 , S + would + have + Ved/V3
IELTS TUTOR xét ví dụ:
- I wouldn’t have phoned him, unless you’d suggested it.
- I wouldn’t have phoned him, if you hadn’t suggested it.
4. Sử dụng Unless để đề xuất một ý kiến sau khi suy nghĩ kỹ
Trong trường hợp này bạn chỉ được dụng Unless, không được sử dụng If not.
IELTS TUTOR xét ví dụ:
He invite me to enjoy the game, I refuse. I will play – unless I have the driving test tomorrow.
5. Vị Trí Của Mệnh Đề Unless
Trong câu điều kiện có sử dụng Unless, Unless có thể đứng đầu câu hoặc đứng giữa câu và đứng trước mệnh đề If
IELTS TUTOR xét ví dụ:
- I wouldn’t have phoned him, unless you’d suggested it.
- Unless he was ill, he would be at work.
Lưu ý: Khi Unless đứng đầu câu, thêm dấu phẩy vào sau mệnh đề chứa unless.
6. Một Số Lỗi Thường Gặp Trong Cách Sử Dụng Unless
- Dùng Unless thay thế cho If
IELTS TUTOR xét ví dụ:
I will go to the market if my mother can not.
I wil go to the market unless my mother can not. (SAI)
- Dụng will/would trong mệnh đề chứa Unless
IELTS TUTOR xét ví dụ:
Unless we study hard, we will fail the exam.
Unless we will study hard, we will fail the exam. (SAI)
- Dùng Unless trong câu hỏi
IELTS TUTOR xét ví dụ:
What will happen if I do not pass the exam?
What will happen unless I pass the exam? (SAI)
7. Trường hợp đặc biệt thường sử dụng Unless
Sử dụng Unless trong câu mang tính cảnh báo, nhấn mạnh, thúc giục một hành động nào đó cần phải được thực hiện ngay lập tức để tránh việc xảy ra hậu quả đáng tiếc.
IELTS TUTOR xét ví dụ:
Unless you hurry, you will be late the train
Unless you work hard, you will be sacked without notice
IV. CÁC TỪ KHÁC CÓ THỂ THAY THẾ CHO "IF"
1. Unless = If ... not (trừ khi)
IELTS TUTOR xét ví dụ:
If he wasn't ill, he would be at a work
-> Unless he was ill, he would be at work.
2. In case (đề phòng khi điều gì có thể xảy ra)
Mệnh đề theo sau "in case" thường dùng thì Hiện tại đơn hoặc Quá khứ đơn, không dùng will hoặc would.
IELTS TUTOR xét ví dụ:
I'll draw a map for you in case you can't find our house.
3. With, Without, But for
- with : nếu có
- without: nếu không
- but for: nếu không có
With/ Without/ But for + N/ cụm N
IELTS TUTOR xét ví dụ:
With your help, I can finish this exercise more quickly.
Without your help, I could not have finished this exercise more quickly.
But for the rain, we would have had a nice holiday.
4. Providing (that)/ Provided (that) (miễn là)
Dùng để nhấn mạnh sự hạn chế.
IELTS TUTOR xét ví dụ:
Travelling by car is convenient provided that you have somewhere to park.
5. As long as/ So long as (miễn là)
Cách dùng tương tự như provided (that)/ providing (that).
IELTS TUTOR xét ví dụ:
You can use my car as long as you drive carefully.
6. Otherwise (nếu không thì)
Dùng đẻ liên quan đến một ý tưởng đã nói trong câu trước.
IELTS TUTOR xét ví dụ:
You must read the instructions; otherwise, you don't know how to use it.
7. Were it not for + noun = Without
- Were it not for + noun = If it were not for + noun: ĐIỀU KIỆN LOẠI 2
But for/ without/ were it not for + noun, S would/ could/ should + V
IELTS TUTOR xét ví dụ:
Were it not for the teacher’s explanation, we wouldn’t understand
- Had it not been for + noun ĐIỀU KIỆN LOẠI 3
But for/ without/ Had it not been for + noun, S would/ could/ should + have + P2
IELTS TUTOR xét ví dụ:
Had it not been for the cold weather, we wouldn’t have cancelled the picnic
IELTS TUTOR hướng dẫn Cấu trúc "if it were not for/if it had not been for/were it not for..."
V. CÂU AO ƯỚC VỚI WISH / IF ONLY
1. Hiện tại
S + Wish + S+ V2/ed
If only + S+ V2/ed
IELTS TUTOR xét ví dụ:
I can’t play soccer. I wish I played soccer very well.
If only I was here. (The fact is that I am not here.)
2. Quá khứ
Diễn tả những mong ước về một sự việc không có thật ở quá khứ, hay giả định một điều ngược lại so với thực tại đã xảy ra ở quá khứ.
S + WISH + S + Had + V3/ed
If only + S + Had + V3/ed
IELTS TUTOR xét ví dụ:
If only I had gone by train. (The fact is that I didn’t go by train.)
I wish I hadn’t failed my exam last year. (The fact is that I failed my exam.)
3. Tương Lai
Diễn tả những mong ước về một sự việc trong tương lai.
S + WISH + S + would/ could + V (bare-infinitive)
IF ONLY + S + would/ could + V (bare-infinitive)
IELTS TUTOR xét ví dụ:
I wish I would be an engineer in the near future.
If only I would take the trip next month.
4. Các cách sử dụng khác của WISH
- Wish + to V
IELTS TUTOR xét ví dụ:
I wish to play the game with them.
- Wish + N (đưa ra một lời chúc mừng, mong ước)
IELTS TUTOR xét ví dụ:
He wishes happiness and good health.
- Wish + O + (not) to V…
IELTS TUTOR xét ví dụ:
I wish him not to fail the exam
VI. Cách dùng will, would, could, should sau if
IELTS TUTOR hướng dẫn Cách dùng will, would, could, should sau if
VII. Ứng dụng câu điều kiện hiệu quả trong IELTS Writing task 2
1. Câu điều kiện cho trường hợp đưa ra ý kiến cá nhân
Để đưa ra quan điểm, cách giải quyết một vấn đề hay sự tưởng tượng của bản thân, bạn có thể dùng câu điều kiện loại 2 để diễn đạt.
IELTS TUTOR xét ví dụ:
It may be that employers begin to value creative thinking skills above practical or technical skills. If this were the case, perhaps we would need more students of art, history and philosophy than of science or technology.
2. Câu điều kiện đưa giải thuyết
Sau khi đưa ra quan điểm của bản thân, tiếp đó sẽ là câu điều kiện. Tùy thuộc vào ngữ cảnh, bạn sẽ sử dụng các loại câu điều kiện sao cho phù hợp
IELTS TUTOR xét ví dụ:
- In my opinion, governments should invest more money in public transport. If rail and bus services were more reliable, fewer people would need to drive.
- Nowadays, I think more people will do their shopping online. But if Internet shopping becomes more popular, many traditional shops will lose customers.
VIII. Ứng dụng câu điều kiện hiệu quả trong IELTS READING & LISTENING
Trong Reading và Listening:
- Câu điều kiện loại 1 sẽ dùng với mục đích cung cấp thông tin thật tế và điều kiện đáp ứng cho chủ thể ở mệnh đề chính
- Câu điều kiện loại 2 và loại 3 dùng để thể hiện giả định ở hiện tại và hậu quả. Vì vậy, những thông tin sẽ không có thật. Người ra đề sẽ dung loại này để sẽ làm rối thông tin.
Trên đây IELTS TUTOR đã hướng dẫn các bạn cách phân biệt, công thức và cách dùng của từng loại câu điều kiện. Thí sinh cần nắm vững những lưu ý và nắm chắc cách sử dụng loại câu này, sẽ giúp nâng cao điểm số của thí sinh lên đáng kể.
Các khóa học IELTS online 1 kèm 1 - 100% cam kết đạt target 6.0 - 7.0 - 8.0