Idiom (thành ngữ) trong IELTS

· Vocabulary - Grammar,Speaking,Idiom

I. Giới thiệu chung idiom (thành ngữ)

1. Vì sao nên học idiom?

IELTS TUTOR lưu ý:

  • Idiom sẽ xuất hiện thường xuyên trong các bài nghe IELTS LISTENING, cũng như bài đọc IELTS READING và hơn hết nếu IELTS SPEAKING thí sinh dùng được idiom thì sẽ có điểm từ vựng cao hơn nhiều
  • IELTS TUTOR khuyên không nên lạm dụng idiom quá nhiều nghe sẽ rất kì trong IELTS SPEAKING, chỉ sử dụng tiết chế thôi nhé 

2. Idiom không nên dùng IELTS WRITING

IELTS TUTOR lưu ý với các bạn học sinh lớp IELTS ONLINE 1 kèm 1 của IELTS TUTOR:

II. Idioms nên học IELTS SPEAKING

1. Idioms thường gặp

IELTS TUTOR lưu ý:

  • at all costs = bằng mọi giá
    • IELTS TUTOR xét ví dụ: My dream is to become a successful businessman and I will work hard for it AT ALL COSTS
  • explore all avenues = suy tính đến các hướng/bước để tránh xảy ra vấn đề/hậu quả xấu
    • IELTS TUTOR xét ví dụ: We need to EXPLORE ALL AVENUES before doing something that is not very safe to a great number of people in order to minimize unfavourable consequences.”
  • let’s face it = hãy đối mặt/chấp nhận thực tế/sự thật
    • IELTS TUTOR xét ví dụ: let’s face it. You wont be able to achieve 7.0 IELTS if you do not work hard
  • behind the times = lỗi thời, hết thời
    • IELTS TUTOR xét ví dụ: My friend never likes using smart phones. She’s so BEHIND THE TIMES.
  • put yourself in somebody’s shoes = thử đặt mình vào vị trí/hoàn cảnh của người khác
    • IELTS TUTOR xét ví dụ: If you PUT YOURSELF IN MY SHOES, you would understand why I made that decision
  • as easy as pie : rất dễ, dễ như ăn bánh
    • IELTS TUTOR xét ví dụ: He said it is a difficult problem, but I don’t agree. It seems as easy as pie to me!
  • be sick and tired of : tôi ghét (tôi không chịu được)
    • IELTS TUTOR xét ví dụ: I’m sick and tired of doing nothing but work. Let’s go out tonight and have fun.
  • sleep on it: suy nghĩ (trước khi quyết định)
    • IELTS TUTOR xét ví dụ: That sounds like a good deal, but I’d like to sleep on it before I give you my final decision.
  • broke : hết tiền
    • IELTS TUTOR xét ví dụ: I have to borrow some money from my Dad. Right now, I’m broke
  • change one’s mind : đổi ý
    • IELTS TUTOR xét ví dụ: I was planning to work late tonight, but I changed my mind. I’ll do extra work on the weekend instead.
  • drop someone a line: gửi 1 lá thư hay email cho ai đó
    • IELTS TUTOR xét ví dụ: It was good to meet you . Drop me a line when you have time.
  • figure something out : hiểu được vấn đề gì
    • IELTS TUTOR xét ví dụ: I don’t understand how to do this problem. Take a look at it. Maybe you can figure it out.
  • give someone a hand : giúp
    • IELTS TUTOR xét ví dụ: I want to move this desk. Can you give me a hand?
  • in the black : sinh lời, có lời
    • IELTS TUTOR xét ví dụ: Our business is really improving. We’ve been in the black all year.
  • in the red : mất tiền, lỗ
    • IELTS TUTOR xét ví dụ: Business is really going poorly these days. We’ve been in the red for the past three months.
  • keep one’s chin up : dũng cảm và tiếp tục
    • IELTS TUTOR xét ví dụ: I know things have been difficult for you recently, but keep your chin up. It will get better soon.
  • know something like the back of your hand : biết 1 việc gì rất rõ
    • IELTS TUTOR xét ví dụ: If you get lost, just ask me for directions. I know this part of town like the back of my hand
  • once in a while : đôi khi, lâu lâu
    • IELTS TUTOR xét ví dụ: Have you been to the new movie theater? No, only see movies once in a while.
  • sharp : chính xác thời gian đó
    • IELTS TUTOR xét ví dụ: I’ll meet you at 9 o’clock sharp. If you’re late, we’ll be in trouble!
  • Don’t judge a book by its cover: (đừng đánh giá một sự vật/sự việc/con người chỉ qua vẻ bề ngoài)
    • IELTS TUTOR xét ví dụ: 
      • “ I don’t like our new neighbours very much, they’re quite strange. You shouldn’t judge a book by its cover. Give them a chance, I think they’re just a bit quirky but really nice!” 
      • He doesn’t look very intelligent, but you can’t judge a book by its cover
  • miss the boat = to miss an opportunity (lỡ cơ hội)
    • IELTS TUTOR xét ví dụ: 
      • “If you miss the boat, it means you are too late to get an opportunity in my company” “
      • There were tickets available last night, but she missed the boat by waiting till today to try to buy some.”
  • feeling under the weather = to be ill or unable to do regular activities (cảm thấy không khỏe, không được tốt)
    • IELTS TUTOR xét ví dụ: 
      • If you’re feeling under the weather – you should go home and get some rest. 
      • I’m feeling under the weather – I think I’m getting a cold
  •  leave no stone unturned = to do everything you can to achieve your goal (làm tất cả để đạt mục tiêu)
    • IELTS TUTOR xét ví dụ: 
      • I’ll leave no stone unturned until I find out the reason 
      • Don’t worry. I’ll find your stolen dog. I’ll leave no stone unturned
  • hit the nail on the head = used if something someone says, is precisely correct (đoán đúng, đánh đúng trọng tâm, nói đúng….)
    • IELTS TUTOR xét ví dụ: 
      • You hit the nail on the head when you used idioms in the speaking test.
      • I think you hit the nail on the head when you said that what’s lacking in our company is a feeling of confidence.
  • take for granted = to never think about something because you believe it will always be available or stay exactly the same ( coi việc có cái gì như một điều hiển nhiên nên không trân trọng khi có điều đó)
    • IELTS TUTOR xét ví dụ: 
      • He took her help for granted without saying thank you
      • I took it for granted that I would find the perfect job
  • A piece of cake = very easy (dễ dàng)
    • IELTS TUTOR xét ví dụ: 
      • “ Getting a band 6.5 in the speaking test will be a piece of cake”
      • “ Something easily accomplished, as in I had no trouble finding your house, it was a piece of cake”
  • Blew me away = when something blows you away, you’re extremely impressed by it (khi thứ gì đó “blow you away”, nghĩa là thứ đó thực sự rất đáng ngạc nhiên)
    • IELTS TUTOR xét ví dụ: 
      • “ The new technology blew me away”
      • “The amount of thecheck blew me away. The loud noise from the concert blew me away
  • once in a blue moon = very rarely (rất hiếm khi)
    • IELTS TUTOR xét ví dụ: 
      • “ i used to see him all the time, but now he just visits me once in a blue moon “
      • “ My sister lives in Saigon, so I only see her once in a blue moon”
  • Soul mate = someone you trust very deeply (bạn chí cốt tâm giao, tri âm tri kỷ)
    • IELTS TUTOR xét ví dụ: 
      • “ How to know when you have found your soul mate”
      • “ My husband is not just my lover, he’s my soul mate. “
  • Down in the dumps = sad.
    • IELTS TUTOR xét ví dụ: 
      • “ I was really down in the dumps after my dog died”
      • “ He’s down in the dumps because all his friends are out of town.”
  • cost an arm and a leg = really expensive
    • IELTS TUTOR xét ví dụ: 
      • Those hats must have cost an arm and a leg
      • I’d love to buy a Lamborghini supercar, but it costs an arm and a leg

2. Idioms theo chủ đề

2.1. idioms bắt đầu bằng ....

2.1.1. Idiom bắt đầu bằng từ lose

2.1.2. Idiom với từ sheep

IELTS TUTOR hướng dẫn Idiom với từ sheep

2.1.3. Idiom với từ foot

IELTS TUTOR hướng dẫn Idiom với từ foot

2.1.4. idiom với picture

2.1.5. idiom với từ sock

2.1.6. Idiom với từ green

IELTS TUTOR hướng dẫn tổng hợp idiom với green

2.1.7. Idiom với từ breath

IELTS TUTOR lưu ý:

  • To be out of breath = breathing fast and gasping for breath
    • IELTS TUTOR xét ví dụ: He was slightly out of breath from running 
  • To save one’s breath = to refrain from talking, explaining or arguing 

2.2. idioms theo chủ đề

2.2.1. Idiom liên quan đến mùa thu

IELTS TUTOR hướng dẫn Idiom liên quan đến mùa thu

2.2.2. Idiom dùng để biểu lộ cảm xúc

IELTS TUTOR tổng hợp Idiom biểu lộ cảm xúc

2.2.3. Idiom dùng trong du lịch

2.2.4. idiom diễn tả thời tiết (weather)

IELTS TUTOR tổng hợp idioms liên quan thời tiết

2.2.5. idiom diễn tả giấc ngủ (dream, sleep...)

IELTS TUTOR tổng hợp idioms liên quan giấc ngủ

2.2.6. idiom diễn tả tiêu cực cái chết (death)

IELTS TUTOR lưu ý:

  • Over my dead body = under no circumstances = bước qua xác rồi làm gì làm

2.2.7. idiom về mối quan hệ (relationship)

IELTS TUTOR lưu ý:

  • A match made in heaven = trời sinh 1 cặp 
  • Made for each other = a perfect match = 1 cặp xứng đôi
  • Two of a kind = two people with very similar characteristics = tính cách giống nhau 
  • Chalk and cheese = two people with very different characteristics 

2.2.7. idiom về con người (people)

2.2.8. idiom về kinh doanh (business)

2.2.9. idiom về thời gian (time)

Idiom diễn tả thời gian IELTS TUTOR tổng hợp

2.2.10. Idiom về luật pháp và chính trị

IELTS TUTOR lưu ý:

  • Caught red-handed = bắt quả tang 

2.2.11. Idiom liên quan đến home / house (nhà ở)

2.2.12. idiom với cặp từ

IELTS TUTOR hướng dẫn idioms (thành ngữ) với cặp từ

Ps: Còn điều gì các em còn thắc mắc trong IELTS nữa không, có thể comment phía dưới để IELTS TUTOR giải đáp nhé! Các em nên share bài Blog lại để khi cần học thì có ngay để học luôn nhé

Các khóa học IELTS online 1 kèm 1 - 100% cam kết đạt target 6.0 - 7.0 - 8.0

>> IELTS Intensive Writing - Sửa bài chi tiết

>> IELTS Intensive Listening

>> IELTS Intensive Reading

>> IELTS Cấp tốc