Bên cạnh Phân tích+Sửa bài hs đạt 7.0"The chart below shows waste collection by a recycling centre from 2011 to 2015" IELTS WRITING TASK 1 (bar graph), IELTS TUTOR cung cấp dịch + giải thích từ mới Passage "Persistent bullying is one of the worst experiences" IELTS READING.
I. Kiến thức liên quan
II. Dịch + Giải thích từ mới Passage "Persistent bullying is one of the worst experiences" IELTS READING
Questions 27-30
Reading Passage 3 has six sections, A-F. Choose the correct heading for sections A-D from the list of headings below. Write the correct number, i-vii, in boxes 27-30 on your answer sheet.
List of Headings
i. The role of video violence
ii. The failure of government policy
iii. Reasons for the increased rate of bullying
iv. Research into how common bullying is in British schools
v. The reaction from schools to enquiries about bullying
vi. The effect of bullying on the children involved
vii. Developments that have led to a new approach by schools
27. Section A
28. Section B
29. Section C
30. Section D
IELTS TUTOR lưu ý:
- IELTS TUTOR hướng dẫn Cách dùng danh từ "role" tiếng anh
- IELTS TUTOR hướng dẫn Cách dùng danh từ "reason" tiếng anh
- IELTS TUTOR hướng dẫn Cách dùng "RESEARCH" như Noun & Verb tiếng anh
- IELTS TUTOR hướng dẫn Cách dùng danh từ "reaction" tiếng anh
Persistent bullying is one of the worst experiences
Bài đọc thuộc chương trình học của lớp IELTS ONLINE READING 1 KÈM 1 của IELTS TUTOR
Persistent bullying is one of the worst experiences a child can face. How can it be prevented? Peter Smith, Professor of Psychology at the University of Sheffield, directed the Sheffield Anti-Bullying Intervention Project, funded by the Department for Education. Here he reports on his findings.
IELTS TUTOR lưu ý:
- Worst (adj): xấu nhất, tồi tệ nhất >> IELTS TUTOR hướng dẫn Cách dùng từ"worst"tiếng anh
- Face (v): đối mặt, đương đầu >> IELTS TUTOR hướng dẫn Paraphrase động từ "face/encounter" (Diễn đạt "đương đầu" tiếng anh)
- Prevent (v): ngăn cản, ngăn ngừa >> IELTS TUTOR hướng dẫn Cách dùng động từ"prevent"tiếng anh
- Direct (v): điều hành >> IELTS TUTOR hướng dẫn Cách dùng từ direct như động từ
- Fund (v): tài trợ,cấp tiền cho >> IELTS TUTOR hướng dẫn Cách dùng động từ"fund"tiếng anh
- Report (v): báo cáo >> IELTS TUTOR hướng dẫn Cách dùng động từ "report" tiếng anh
Ý của đoạn này IELTS TUTOR hướng dẫn như sau:
- Bị bắt nạt liên tục là một trong những trải nghiệm tồi tệ nhất
- Tình trạng bị bắt nạt liên tục là một trong những trải nghiệm tệ nhất mà một đứa trẻ có thể gặp phải. Vậy, hiện tượng này có thể được ngăn ngừa bằng cách nào? Peter Smith, Giáo sư Tâm lý học tại Đại học Sheffield, ông chính là người đứng đầu Dự án Can thiệp Ngăn chặn Nạn Bạo lực học đường tại Sheffield do Bộ Giáo dục tài trợ. Trong quá trình thực hiện dự án này, ông đã trình bày những nghiên cứu của mình.
A. Bullying can take a variety of forms, from the verbal -being taunted or called hurtful names- to the physical- being kicked or shoved- as well as indirect forms, such as being excluded from social groups. A survey I conducted with Irene Whitney found that in British primary schools up to a quarter of pupils reported experience of bullying, which in about one in ten cases was persistent. There was less bullying in secondary schools, with about one in twenty-five suffering persistent bullying, but these cases may be particularly recalcitrant.
IELTS TUTOR lưu ý:
- Variety (n): đủ loại, nhiều thứ >> IELTS TUTOR hướng dẫn Cách dùng danh từ "variety" tiếng anh
- Call (v): gọi là >> IELTS TUTOR hướng dẫn Cách dùng động từ "call" tiếng anh
- Conduct (v): tiến hành >> IELTS TUTOR hướng dẫn Cách dùng động từ"conduct"tiếng anh
- Experience (n): kinh nghiệm. IELTS TUTOR hướng dẫn Phân biệt "experience" và "experiences" tiếng anh
- Less (adv): ít hơn, kém hơn >> IELTS TUTOR hướng dẫn CÁCH DÙNG "LESS" TIẾNG ANH
- Suffer (v): chịu đựng, trải qua >> IELTS TUTOR hướng dẫn Cách dùng từ "suffer" tiếng anh
- Particularly (adv): một cách đặc biệt >> IELTS TUTOR hướng dẫn Cách dùng "Particularly" tiếng anh
Ý của đoạn này IELTS TUTOR hướng dẫn như sau:
- Bạo lực học đường xảy ra dưới nhiều hình thức: Một là thông qua lời nói – chẳng hạn như bị chế nhạo hoặc bị gán cho những biệt danh tệ hại, Hai là thông qua hành vi xâm phạm thể chất – điển hình như bị đánh – ngoài ra còn tồn tại các hình thức gián tiếp khác, ví dụ như bị cô lập khỏi các nhóm xã hội. Một cuộc khảo sát do ông Peter và bà Irene Whitney thực hiện ở các trường tiểu học Anh cho thấy, có đến ¼ số học sinh thừa nhận là mình đã từng bị bắt nạt, và cứ trong 10 vụ thì có 1 vụ là bị hiếp đáp thường xuyên. Hiện tượng này ở các trường trung học thì ít hơn, trung bình cứ 25 em thì có 1 em thường xuyên bị ức hiếp, những trường hợp này thường là do người bị bắt nạt có ý định chống cự.
B. Bullying is clearly unpleasant and can make the child experiencing it feel unworthy and depressed. In extreme cases, it can even lead to suicide, though this is thankfully rare. Victimised pupils are more likely to experience difficulties with interpersonal relationships as adults, while children who persistently bully are more likely to grow up to be physically violent, and convicted of anti-social offences.
IELTS TUTOR lưu ý:
- Depressed (adj): chán nản, thất vọng >> IELTS TUTOR hướng dẫn Cách dùng tính từ"depressed"tiếng anh
- Lead (v): dẫn đến >> IELTS TUTOR hướng dẫn Cách dùng động từ "lead" tiếng anh
- Likely (adv): có thể, có xu hướng >> IELTS TUTOR hướng dẫn Cách dùng từ”likely”tiếng anh
- Relationship (n): mối quan hệ >> IELTS TUTOR hướng dẫn Cách dùng danh từ"relationship "tiếng anh
- Adult (n): người trưởng thành >> IELTS TUTOR hướng dẫn Cách dùng danh từ"adult"tiếng anh
- Bully (v): bắt nạt >> IELTS TUTOR hướng dẫn Cách dùng từ "bully" tiếng anh
- Grow (v): phát triển >> IELTS TUTOR hướng dẫn Cách dùng động từ "grow" tiếng anh
- Offence (n): sự vi phạm, sự phạm tội >> IELTS TUTOR hướng dẫn Cách dùng danh từ"offence"tiếng anh
Ý của đoạn này IELTS TUTOR hướng dẫn như sau:
- Bạo lực học đường là một hiện tượng không thể chấp nhận được, hiện tượng này có thể khiến cho những đứa trẻ lầm tưởng rằng mình là người vô dụng, và còn làm cho chúng bị trầm cảm. Trong một số trường hợp vượt quá sức chịu đựng thì nạn bạo lực học đường còn dẫn đến tự sát, tuy nhiên những trường hợp như thế này vẫn chiếm thiểu số. Các em học sinh là nạn nhân của bạo lực học đường khi trưởng thành thường có xu hướng gặp phải khó khăn trong các mối quan hệ xã giao, còn những bọn chuyên bắt nạt người khác khi lớn lên sẽ có chiều hướng cư xử bạo lực và phạm phải các tội mang tính chống đối xã hội.
C. Until recently, not much was known about the topic, and little help was available to teachers to deal with bullying. Perhaps as a consequence, schools would often deny the problem. 'There is no bullying at this school' has been a common refrain, almost certainly all true. Fortunately, more schools are now saying: There is not much bullying here, but when it occurs we have a clear policy for dealing with it.'
IELTS TUTOR lưu ý:
- IELTS TUTOR Giải thích phrasal verb: deal with
- Perhaps (adv): có thể, không chắc chắn lắm >> IELTS TUTOR hướng dẫn Cách dùng trạng từ"perhaps"tiếng anh
- Consequence (n): hậu quả, kết quả >> IELTS TUTOR hướng dẫn Cách dùng từ "consequence" tiếng anh
- Almost (adv): gần như, hầu hết >> IELTS TUTOR hướng dẫn Cách dùng từ"almost"tiếng anh
- Occur (v): xảy ra >> IELTS TUTOR hướng dẫn Cách dùng động từ"Occur"tiếng anh
- Policy (n): chính sách >> IELTS TUTOR hướng dẫn Cách dùng danh từ "policy"
Ý của đoạn này IELTS TUTOR hướng dẫn như sau:
- Dạo trước, chủ đề này vốn không được nhiều người quan tâm, các giáo viên dường như chẳng muốn nhúng tay vào những tình huống bạo lực. Có lẽ vì thế mà các trường học luôn tìm cách chối bỏ vấn đề này. Điệp khúc “Ở trường chúng tôi không có hiện tượng bắt nạt lẫn nhau đâu” cứ được lặp đi lặp lại suốt, dù cho điều này hoàn toàn là dối trá. May mắn thay, hiện nay các trường học đã chịu thẳng thắn tuyên bố rằng: “Ở trường chúng tôi không mấy khi diễn ra hiện tượng bắt nạt, nhưng nếu nó thật sự xảy ra thì chúng tôi đã có một phương hướng giải quyết nó một cách triệt để.
D. Three factors are involved in this change. First is an awareness of the severity of the problem. Second, a number of resources to help tackle bullying have become available in Britain. For example, the Scottish Collllcil for Research in Education produced a package of materials, Action Against Bullying, circulated to all schools in England and Wales as well as in Scotland in summer 1992, with a second pack, Supporting Schools Against Bullying, produced the following year. In Ireland, Guidelines on Countering Bullying Behaviour in Post-Primary Schools was published in 1993. Third, there is evidence that these materials work, and that schools can achieve something. This comes from carefully conducted 'before and after" evaluations of interventions in schools, monitored by a research team. In Norway, after an intervention campaign was introduced nationally, an evaluation of forty-two schools suggested that, over a two-year period, bullying was halved. The Sheffield investigation, which involved sixteen primary schools and seven secondary schools, found that most schools succeeded in reducing bullying.
IELTS TUTOR lưu ý:
- Factor (n): nhân tố >> IELTS TUTOR hướng dẫn Cách dùng danh từ"factor"tiếng anh
- Involve (v): dính líu tới, liên quan tới >> IELTS TUTOR hướng dẫn Cách dùng động từ "involve" tiếng anh
- Change (n): sự thay đổi >> IELTS TUTOR hướng dẫn Cách dùng danh từ "change" tiếng anh
- Resource (n): nguồn lực >> IELTS TUTOR hướng dẫn Cách dùng danh từ"resource" tiếng anh
- Tackle (v): giải quyết vấn đề >> IELTS TUTOR hướng dẫn Cách dùng động từ"tackle"tiếng anh
- Become (v): trở nên, trở thành >> IELTS TUTOR hướng dẫn Cách dùng động từ"become"tiếng anh
- Material (n): nguyên liệu, vật liệu >> IELTS TUTOR hướng dẫn Cách dùng danh từ "material" tiếng anh
- Following (adj): tiếp theo, về sau >> IELTS TUTOR hướng dẫn Cách dùng tính từ"following"tiếng anh
- Evidence (n): bằng chứng >> IELTS TUTOR hướng dẫn Cách dùng từ "evidence" tiếng anh
- Period (n): thời kỳ, giai đoạn >> IELTS TUTOR hướng dẫn Cách dùng từ "period" tiếng anh
- Halve (v): giảm một nửa >> IELTS TUTOR hướng dẫn Cách dùng động từ"halve"tiếng anh
- Succeed (v): thành công >> IELTS TUTOR hướng dẫn Cách dùng động từ "succeed" tiếng anh
- Reduce (v): giảm >> IELTS TUTOR hướng dẫn Cách dùng động từ"reduce"tiếng anh
Ý của đoạn này IELTS TUTOR hướng dẫn như sau:
- “Có ba yếu tố liên quan đến sự thay đổi này. Thứ nhất là nhận thức về mức độ nghiêm trọng của vấn đề. Thứ hai chính là sự hiện diện của một số tổ chức ở Anh được thành lập nhằm hỗ trợ giải quyết vấn nạn bạo lực học đường. Ví dụ: Hội đồng Nghiên cứu Giáo dục Scotland đã cho lưu hành một gói các tài liệu đến các trường học ở khắp nước Anh, xứ Wales và Scotland vào mùa hè năm 1992, gói tài liệu đó mang tên “Hành động Chống lại Bạo lực học đường”, một năm sau, Hội đồng lại tiếp tục cho lưu hành một gói tài liệu thứ hai có tên gọi là “Hỗ trợ các trường học ngăn chặn nạn hiếp đáp”. Ở Ireland, quyển “Những nguyên tắc cần áp dụng nhằm đối phó hành vi ức hiếp ở các trường hậu tiểu học” được phát hành rộng rãi vào năm 1993. Thứ ba, có bằng chứng cho thấy rằng những tài liệu này thật sự phát huy tác dụng, và các trường học đều đã đạt được những thành quả nhất định. Những thành quả đó được chứng minh thông qua các đánh giá được thực hiện trước và sau khi có sự can thiệp của nhà trường vào các vấn nạn bạo lực do một nhóm nghiên cứu thực hiện. Tại Na Uy, một chiến dịch can thiệp đã được tuyên truyền trên khắp cả nước, sau đó một cuộc đánh giá được thực hiện ở 42 trường cho thấy, trong khoảng thời gian 2 năm, số lượng học sinh bị hiếp đáp đã giảm xuống còn phân nửa. Cuộc điều tra Sheffield tại 16 trường tiểu học và 7 trường trung học cho thấy hầu như các trường đều thành công trong việc giảm thiểu hiện tượng bạo lực học đường.
E. Evidence suggests that a key step is to develop a policy on bullying, saying clearly what is meant by bullying, and giving explicit guidelines on what will be done if it occurs, what record will be kept, who will be informed, what sanctions will be employed. The policy should be developed through consultation, over a period of time- not just imposed from the head teacher's office! Pupils, parents and staff should feel they have been involved in the policy, which needs to be disseminated and implemented effectively.
Other actions can be taken to back up the policy. There are ways of dealing with the topic through the curriculum, using video, drama and literature. These are useful for raising awareness, and can best be tied into early phases of development while the school is starting to discuss the issue of bullying. They are also useful in renewing the policy for new pupils or revising it in the light of experience. But curriculum work alone may only have short-term effects; it should be an addition to policy work, not a substitute.
IELTS TUTOR lưu ý:
- Explicit (adj): rõ ràng >> IELTS TUTOR hướng dẫn Cách dùng tính từ"explicit"tiếng anh
- Inform (v): thông báo >> IELTS TUTOR hướng dẫn Cách dùng động từ "inform"tiếng anh
- Sanction (n): chế tài >> IELTS TUTOR hướng dẫn Cách dùng danh từ"sanction"tiếng anh
- Impose (v): bắt, áp đặt >> IELTS TUTOR hướng dẫn Cách dùng động từ "impose" tiếng anh
- Staff (n): nhân viên >> IELTS TUTOR hướng dẫn Cách dùng từ "STAFF" tiếng anh
- Feel (v): cảm thấy >> IELTS TUTOR hướng dẫn Cách dùng từ"feel"tiếng anh
- Disseminate (v): phổ biến, quảng bá >> IELTS TUTOR hướng dẫn Cách dùng động từ"disseminate"tiếng anh
- Implement (v): thi hành, thực hiện >> IELTS TUTOR hướng dẫn Cách dùng động từ "implement" tiếng anh
- Action (n): hành động >> IELTS TUTOR hướng dẫn Cách dùng danh từ"action"tiếng anh
- Curriculum (n): chương trình đào tạo >> IELTS TUTOR hướng dẫn Cách dùng danh từ "Curriculum" tiếng anh
- Raise (v): nâng lên, tăng >> IELTS TUTOR hướng dẫn PHÂN BIỆT "RISE / RAISE / ARISE" TIẾNG ANH
- Early (adj): sớm, đầu >> IELTS TUTOR hướng dẫn Cách dùng từ "early" tiếng anh
- Development (n): sự phát triển >> IELTS TUTOR hướng dẫn Cách dùng danh từ "development" tiếng anh
- Discuss (v): thảo luận >> IELTS TUTOR hướng dẫn Cách dùng động từ "discuss" tiếng anh
- Revise (v): chỉnh sửa, xét lại >> IELTS TUTOR hướng dẫn Cách dùng động từ"revise"tiếng anh
- Alone (adv): một mình, đơn độc >> IELTS TUTOR hướng dẫn Cách dùng "alone" tiếng anh
- Effect (n): tác động, ảnh hưởng >> IELTS TUTOR hướng dẫn Cách dùng danh từ "effect" tiếng anh
- Addition (n): sự thêm nào >> IELTS TUTOR hướng dẫn Cách dùng từ "addition" tiếng anh
- Substitute (n): người, vật thay thế >> IELTS TUTOR hướng dẫn Word form của từ "substitute" tiếng anh
Ý của đoạn này IELTS TUTOR hướng dẫn như sau:
- Các bằng chứng đã chỉ ra rằng, biện pháp cần thiết nhằm đối phó bạo lực học đường chính là phải phát triển các chính sách trong đó định nghĩa rõ bạo lực học đường là gì, phải đưa ra các đường lối cụ thể hướng dẫn cách xử lý tình huống, những bằng chứng nào cần phải giữ lại, cần báo cáo với ai, các biện pháp chế tài nào sẽ được áp dụng. Chính sách này nên được xây dựng thông qua quá trình bàn bạc kỹ càng và khách quan trong một khoảng thời gian nhất định, chứ không phải dựa trên một quyết định do hiệu trưởng chủ quan đưa ra. Các học sinh, phụ huynh và nhân viên phải được tham gia xây dựng chính sách, và các chính sách này cần được tuyên truyền và thi hành trên thực tế.
- Các hình thức khác nhằm hỗ trợ chính sách cũng có thể được áp dụng. Có rất nhiều phương pháp để đối phó với nạn hiếp đáp thông qua chương trình giảng dạy bằng cách sử dụng video, phim ảnh hoặc văn chương. Các phương tiện này đều nhằm nâng cao nhận thức, và tốt nhất là nên được áp dụng ở giai đoạn mà chính sách mới được phát triển, khi mà trường học chỉ mới bắt đầu quan tâm đến vấn nạn bạo lực học đường. Các phương tiện đó cũng rất hữu ích trong việc thay đổi chính sách cho phù hợp với một số đối tượng mới, hoặc cải tổ chính sách dựa trên những vấn đề phát sinh. Nhưng tác động thông qua chương trình dạy học chỉ đem lại hiệu quả nhất thời; vì thế, phương pháp này nên là một phần của chính sách, chứ không nên đóng vai trò là chính sách thay thế.
There are also ways of working with individual pupils, or in small groups. Assertiveness training for pupils who are liable to be victims is worthwhile, and certain approaches to group bullying such as 'no blame', can be useful in changing the behaviour of bullying pupils without confronting them directly, although other sanctions may be needed for those who continue with persistent bullying.
Work in the playground is important, too. One helpful step is to train lunchtime supervisors to distinguish bullying from playful fighting and help them break up conflicts. Another possibility is to improve the playground environment so that pupils are less likely to be led into bullying from boredom or frustration.
IELTS TUTOR lưu ý:
- Individual (n): cá nhân >> IELTS TUTOR hướng dẫn Cách dùng danh từ "individual" tiếng anh
- Liable (adj): có trách nhiệm/ có nghĩa vụ về pháp lý >> IELTS TUTOR hướng dẫn Cách dùng tính từ"liable"
- Worthwhile (adj): đáng giá >> IELTS TUTOR hướng dẫn Phân biệt "worth, worthy & worthwhile" tiếng anh
- Certain (adj): nhất định, nào đó >> IELTS TUTOR hướng dẫn Cách dùng tính từ"certain"tiếng anh
- Behavior (n): hành vi >> IELTS TUTOR hướng dẫn Cách dùng danh từ "behavior" & "misbehavior"
- Confront (v): đe dọa, thách thức >> IELTS TUTOR hướng dẫn Cách dùng động từ"confront"tiếng anh
- Continue (v): tiếp tục >> IELTS TUTOR hướng dẫn Cách dùng động từ "continue" tiếng anh
- Distinguish (v): phân biệt, nhận ra >> IELTS TUTOR hướng dẫn Cách dùng động từ "distinguish" tiếng anh
- Possibility (n): khả năng, sự có thể >> IELTS TUTOR hướng dẫn Cách dùng danh từ "Possibility" tiếng anh
- Improve (v): cải thiện, cải tiến. IELTS TUTOR hướng dẫn Cách dùng động từ "improve" tiếng anh
- Environment (n): môi trường >> IELTS TUTOR hướng dẫn Cách dùng từ "environment" tiếng anh
- Frustration (n): sự khó chịu >> IELTS TUTOR hướng dẫn Cách dùng danh từ"frustration"tiếng anh
Ý của đoạn này IELTS TUTOR hướng dẫn như sau:
- Ngoài ra chúng ta còn có thể tác động đến cá nhân các học sinh hoặc các nhóm nhỏ. Cần phải rèn luyện tính quyết đoán cho các học sinh có khả năng trở thành nạn nhân, đối với các nhóm học sinh chuyên bắt nạt người khác thì chúng ta có thể áp dụng biện pháp “cấm đổ lỗi” nhằm giúp chúng thay đổi cách cư xử mà không cần phải tác động trực tiếp tới chúng, mặc dù vậy, các biện pháp trừng phạt khác vẫn cần được áp dụng đối với các học sinh có xu hướng tiếp tục hiếp đáp người khác. Giải quyết các vấn đề ở khu vui chơi cũng rất quan trọng. Một phương pháp hữu ích là đào tạo những giám thị vào giờ ăn trưa, những người này có nhiệm vụ phải nhận định xem các trẻ em bị bắt nạt hay chỉ đang đùa giỡn và giúp chúng giải quyết xung đột nếu có. Ngoài ra chúng ta cũng nên cải thiện môi trường khu vui chơi, nhờ đó mà các học sinh sẽ ít bị bắt nạt chỉ vì sự buồn chán hay khó chịu của học sinh khác.
F. With these developments, schools can expect that at least the most serious kinds of bullying can largely be prevented. The more effort put in and the wider the whole school involvement, the more substantial the results are likely to be. The reduction in bullying - and the consequent improvement in pupil happiness- is surely a worthwhile objective.
IELTS TUTOR lưu ý:
- Expect (v): mong chờ, trông đợi >> IELTS TUTOR hướng dẫn Cách dùng động từ"expect"tiếng anh
- At least: ít nhất là >> IELTS TUTOR hướng dẫn Cách dùng cụm"at least" tiếng anh
- Effort (n): sự nỗ lực >> IELTS TUTOR hướng dẫn Cách dùng từ "effort" tiếng anh
- Whole: toàn bộ >> IELTS TUTOR hướng dẫn Cách dùng từ "whole" tiếng anh
- Involvement (n): sự tham gia, sự dính líu >> IELTS TUTOR hướng dẫn Cách dùng danh từ"Involvement"tiếng anh
- Substantial (adj): đáng kể >> IELTS TUTOR hướng dẫn Cách dùng tính từ"substantial"tiếng anh
- Reduction (n): sự thu nhỏ, sự giảm bớt >> IELTS TUTOR hướng dẫn Cách dùng từ "reduction" tiếng anh
- Objective (n): mục tiêu >> IELTS TUTOR hướng dẫn Cách dùng danh từ"objective"tiếng anh
Ý của đoạn này IELTS TUTOR hướng dẫn như sau:
- Với những bước tiến này, các trường học có thể tin tưởng rằng ngay cả các dạng bắt nạt nghiêm trọng nhất vẫn có khả năng được ngăn chặn. Một khi càng có nhiều nỗ lực được đặt ra, miễn là nhà trường chấp nhận can thiệp giải quyết vấn đề, thì kết quả đạt được sẽ càng triệt để. Việc giảm thiểu vấn nạn bạo lực học đường dẫn đến kết quả là các em học sinh sẽ cảm thấy vui hơn khi đến trường – và đó đương nhiên là một mục đích cao cả.
Questions 31-34
Choose the correct letter A. B. C or D. Write the correct letter in boxes 31-34 on your answer sheet.
31. A recent survey found that in British secondary schools
A. there was more bullying than had previously been the case.
B. there was less bullying than in primary schools.
C. cases of persistent bullying were very common.
D. indirect forms of bullying were particularly difficult to deal with.
32. Children who are bullied
A. are twice as likely to commit suicide as the average person.
B. find it more difficult to relate to adults.
C. are less likely to be violent in later life.
D. may have difficulty forming relationships in later life.
33. The writer thinks that the declaration 'There is no bullying at this school'
A. is no longer true in many schools.
B. was not in fact made by many schools.
C. reflected the school's lack of concern.
D. reflected a lack of knowledge and resources.
34. What were the findings of research carried out in Norway?
A. Bullying declined by 50% after an anti-bullying campaign.
B. Twenty-one schools reduced bullying as a result of an anti-bullying campaign
C. Two years is the optimum length for an anti-bullying campaign.
D. Bullying is a less serious problem in Norway than in the UK.
Questions 35-39
Complete the summary below. Choose NO MORE THAN TWO WORDS from the passage for each answer. Write your answers in boxes 35-39 on your answer sheet.
What steps should schools take to reduce bullying?
The most important step is for the school authorities to produce a 35 .............. which makes the school's attitude towards bullying quite clear. It should include detailed 36 .................. as to how the school and its staff will react if bullying occurs. In addition, action can be taken through the 37 ........................... This is particularly useful in the early part of the process, as a way of raising awareness and encouraging discussion On its own, however, it is insufficient to bring about a permanent solution. Effective work can also be done with individual pupils and small groups. For example, potential38 ......................... of bullying can be trained to be more self-confident. Or again, in dealing with group bullying, a 'no blame' approach, which avoids confronting the offender too directly, is often effective. Playground supervision will be more effective if members of staff are trained to recognise the difference between bullying and mere 39 ......................... .
Question 40
Choose the correct letter, A, B, C or D. Write the correct letter in box 40 on your answer sheet.
Which of the following is the most suitable title for Reading Passage 3?
A. Bullying: what parents can do
B. Bullying: are the media to blame?
C. Bullying: the link with academic failure
D. Bullying: from crisis management to prevention
IELTS TUTOR lưu ý:
- IELTS TUTOR hướng dẫn Cách dùng trạng từ "previously" tiếng anh
- IELTS TUTOR hướng dẫn Cách dùng từ "Commit" trong Tiếng Anh
- IELTS TUTOR hướng dẫn Cách dùng từ "relate" tiếng anh
- IELTS TUTOR hướng dẫn Cách dùng động từ "reflect" tiếng anh
- IELTS TUTOR hướng dẫn Cách dùng danh từ "knowledge" tiếng anh
- IELTS TUTOR hướng dẫn Cách dùng động từ "decline" tiếng anh
- IELTS TUTOR hướng dẫn Cách dùng danh từ"attitude"tiếng anh
- IELTS TUTOR hướng dẫn Cách dùng động từ"include"tiếng anh
- IELTS TUTOR hướng dẫn Cách dùng cụm "in addition (to)" tiếng anh
- IELTS TUTOR hướng dẫn Cách dùng danh từ "solution" tiếng anh
- IELTS TUTOR hướng dẫn Cách dùng động từ "avoid" tiếng anh
Các khóa học IELTS online 1 kèm 1 - 100% cam kết đạt target 6.0 - 7.0 - 8.0 - Đảm bảo đầu ra - Thi không đạt, học lại FREE
>> Thành tích học sinh IELTS TUTOR với hàng ngàn feedback được cập nhật hàng ngày