Ngày nay, tỉ lệ ly hôn đang tăng một cách đáng báo động, nhưng việc tìm hiểu một mối quan hệ khác sau ly hôn lại là một việc hết sức bình thường. Những tin đồn úp mở về cặp đôi Thanh Sơn - Quỳnh Kool được các fan mong chờ và ủng hộ cũng một phần nào khẳng định cho việc này. Bên cạnh hướng dẫn chức năng về tính từ trong tiếng Anh, hãy cùng IELTS TUTOR phân tích từ vựng và cấu trúc qua bài báo 5 factors that may predict divorce, according to psychology để cập nhật thêm thông tin và nâng cao vốn từ nhé.
I. Đoạn báo IELTS TUTOR phân tích
Like the break-ups themselves, divorce rates are a complicated subject to study.
Questions abound: Should we really want divorce rates to go down? Is it true that about half of American marriages end in splitsville? And why are so many baby boomers ending things all of a sudden?
Then there are the questions of what predicts divorce in the first place -- a complex line of research that Ball State associate professor Justin Lehmiller recently digested on his Sex & Psychology blog.
While the literature is muddy in a lot of places, a few themes have borne out in repeated studies.
Age matters. Couples that marry later tend to have relationships that last longer. The earlier the couple gets together, the greater the risk of later divorce. Interestingly, that holds if couples move in together while they're younger (as in teen years), too.
So do demographics. According to data from the Centers for Disease Control and Prevention, education and religion are both powerful predictors of lasting or dissolving unions.
Women with a bachelor's degree have a 78 percent chance of having their marriages lasting 20 years, compared with 41 percent for those with a high school education, while it's respectively 65 percent and 47 percent for men. Identifying as religious also gave a similar bump versus being nonreligious.
One personality trait makes things especially hard. Neuroticism -- or emotional instability -- is a personality trait that measures how sensitive you are to perceived threats, and how likely you are to ruminate about them. It's been implicated in anxiety and depression disorders, and, Lehmiller notes, has been shown repeatedly to predict divorce.
Infidelity most certainly does not help. This one's not exactly surprising. When people cheat on each other, As documented in a 17-year longitudinal study following nearly 1,500 people, cheating leads to lower marital happiness, a greater feeling of "divorce proneness," or the chance you might split up, and a higher occurrence of actually doing so.
Why the cure for loneliness may be caring for other people
It's important to note that all of these things are correlations, even in the case of infidelity. these studies can't say definitely what causes divorce. That comes to light with more zeroed-in close relationships research.
Over the past forty years, relationships research pioneer John Gottman, author of The Seven Principles for Making Marriage Work and a bunch of other titles on the topic, has teased apart the contours of what makes relationships work or not.
The number one killer, as indicated in the lab and on the therapist's office: contempt. Things that signal you're disgusted with your partner are all super toxic for a relationship, like hostile humor, name-calling, eye-rolling.
But there's also some hope here, too: if you want a relationship to last, be kind to the person you're with. In a sense, it's as simple as that.
II. Phân tích từ vựng & cấu trúc tác giả sử dụng trong bài báo
- about half of American marriages end in splitsville: khoảng một nửa số cuộc hôn nhân của Mỹ kết thúc trong sự chia rẽ
- baby boomers: nghĩa là thời kỳ bùng nổ trẻ sơ sinh
- all of a sudden = suddenly: một cách đột ngột, đột nhiên
- (To) associate: liên kết, kết hợp
- (To) digest on: trong trường hợp này có nghĩa là tìm hiểu, đào sâu về cái gì
- While the literature is muddy in a lot of places, a few themes have borne out in repeated studies: trong khi tài liệu còn mập mờ ở nhiều chỗ, một vài chủ đề đã ra đời trong các nghiên cứu lặp đi lặp lại.
- that holds if couples move in together while they're younger (as in teen years), too: điều đó cũng như vậy nếu các cặp đôi chuyển đến sống cùng nhau khi họ còn trẻ (như trong độ tuổi thanh thiếu niên). Xem thêm cách dùng câu điều kiện.
- powerful predictors of lasting or dissolving unions: những yếu tố dự báo mạnh mẽ về sự tồn tại hoặc tan rã của các cặp (union: đoàn thể).
- Identifying as religious also gave a similar bump versus being nonreligious: Việc xác định có mang tôn giáo cũng có một tác động tương tự so với việc không mang tôn giáo.
- Personality trait (n): đặc điểm tính cách
- Neuroticism -- or emotional instability: Rối loạn thần kinh - hay không ổn định về mặt cảm xúc
- how sensitive you are to perceived threats: mức độ nhạy cảm của bạn đối với các mối đe dọa được nhận thức
- (To) perceive (= be aware of = be conscious of): nhận thức, nhận ra
- (To) ruminate about sth: suy nghĩ kỹ, nghiền ngẫm về cái gì
- It's been implicated in anxiety and depression disorders: nó liên quan đến chứng rối loạn lo âu và trầm cảm
- Infidelity ( = unfaithfulness) (n): sự không chung thủy
- Proneness: sự dễ dàng bị thương tổn, ảnh hưởng bởi cái gì (thường là tiêu cực) => be prone to do sth (thường theo hướng tiêu cực) = be likely to do sth
- (To) split up ( = break up): chia tay (kết thúc một mối quan hệ)
- Occurrence ( = incident = event) (n): biến cố, sự việc gì đó thình lình xảy ra, tần xuất xảy ra
- Correlation ( = connection = relationship) (n): sự tương quan, mối liên quan
- (To) come to light ( = (sth) become known): (được) đưa ra ánh sáng, (được) biết đến
- has teased apart the contours of what makes relationships work or not: nghĩa là đã làm rõ những đường nét của điều khiến mối quan hệ có hiệu quả hay không.
- Contempt (n): sự khinh thường, sự khinh rẻ
- Hostile ( = unfriendly): không thân thiện, thù địch
Các khóa học IELTS online 1 kèm 1 - 100% cam kết đạt target 6.0 - 7.0 - 8.0