Nếu dạo một vòng quanh mạng xã hội dạo gần đây thì chúng ta có thể bắt gặp ngay một số người dường như mang cái nhìn sai lầm về căn bệnh trầm cảm và có những phát ngôn gây tranh cãi về căn bệnh này. Không thể phủ nhận rằng khi xã hội ngày phát triển thì con người ngày càng đối mặt với nhiều áp lực, tỷ lệ người mắc bệnh trầm cảm cũng càng tăng. Mới nhất theo số liệu báo cáo, con số này đã tăng đáng kinh ngạc bởi ảnh hưởng từ dịch Covid-19. Bên cạnh bài sửa đề thi IELTS WRITING TASK 2 ngày 22/8/2020 của HS đi thi đạt 7.0 writing, hãy cùng IELTS TUTOR phân tích từ vựng và cấu trúc qua bài báo Anti-anxiety medication prescriptions up 34% since coronavirus để nâng cao thêm vốn từ nhé.
I. Đoạn báo IELTS TUTOR phân tích
More Americans are turning to anti-anxiety medications as the coronavirus crisis has upended everyday life.
Prescriptions for anti-anxiety medicine started climbing in mid-February, spiking 34% by March 15, according to a new report from Express Scripts, a Cigna-owned pharmacy benefit manager. The peak roughly coincides with the World Health Organization declaring a global pandemic on March 11 and states starting to impose stay-at-home orders.
The recent increase in usage was nearly twice as high for women, whose prescriptions jumped almost 40%, compared with men, who saw a 22.7% rise.
It's a sharp reversal from the pattern over the last five years, during which the use of drugs known as benzodiazepines -- including Xanax, Klonopin, Ativan and Valium -- declined 12.1%. Doctors have shifted away from prescribing these medications, which are more prone to abuse, in favor of therapy, said Dr. Glen Stettin, Express Scripts' chief innovation officer.
Looking at medications for anxiety, depression and insomnia, prescriptions increased 21% between mid-February and mid-March.
They started to level off after March 15, possibly because Americans started sheltering in place, though they remained at a higher level than at the start of the year, Stettin said.
The coronavirus report looks at usage among 31.5 million Express Scripts customers with employer-based coverage.
The toll the pandemic is taking on Americans' mental health is clear from several polls. Most residents are under government mandate to stay at home as the death toll continues to spiral upward. Millions have lost their jobs or been furloughed. Schools have closed, forcing children to try to continue their studies online from home.
Some 45% of people in late March said that worry or stress related to coronavirus has had a negative impact on their mental health, according to a Kaiser Family Foundation poll from early April. That's up from 32% who felt that way in the middle of last month.
Nearly half of Americans were anxious about possibly contracting coronavirus and 62% were anxious about a loved one falling ill, according to an American Psychiatric Association poll from March.
"During this time, it is important to do what we can to maintain self-care and manage the stress," said Dr. Bruce Schwartz, the association's president.
II. Phân tích từ vựng & cấu trúc tác giả sử dụng trong bài báo
- Medication (n): thuốc men, thuốc thang.
- Prescriptions for anti-anxiety medicine: các đơn thuốc cho thuốc chống lo âu (Prescription (n): đơn thuốc, (thường được kê bởi bác sĩ)).
- (To) Spike: tăng vọt, tăng mạnh.
- The peak roughly coincides with the World Health Organization declaring a global pandemic on March 11 and states starting to impose stay-at-home orders: Đỉnh điểm gần như trùng với việc Tổ chức Y tế Thế giới tuyên bố đại dịch toàn cầu vào ngày 11/3 và các quốc gia bắt đầu áp đặt lệnh lưu trú tại nhà. (reach a peak of = peak at: đạt đến đỉnh điểm, là cấu trúc điểm cao thường sử dụng trong bài viết task 1).
- The recent increase in usage was nearly twice as high for women, whose prescriptions jumped almost 40%, compared with men, who saw a 22.7% rise: câu này sử dụng các từ vựng và cấu trúc điểm cao hay xuất hiện trong task 1: (to) jump và cấu trúc so sánh: twice as high as)
- It's a sharp reversal from the pattern over the last five years: Đó là một sự đảo ngược mạnh mẽ so với khuôn mẫu trong vòng 5 năm vừa qua (tức là trước đây việc sử dụng chất benzodiazepines thì tăng).
- be prone to do sth (thường theo hướng tiêu cực) = be likely to do sth: nghĩa là có xu hướng làm gì, xem thêm về cấu trúc "THƯỜNG LÀM GÌ, THƯỜNG GẶP" và bài viết phân tích về tỷ lệ ly hôn đã từng xuất hiện từ này ở dạng danh từ.
- in favor of = in support of: từ này cũng là một từ hay, đã xuất hiện trong bài phân tích từ vựng và cấu trúc về Beauty industry, có nghĩa là ủng hộ.
- insomnia (n): chứng mất ngủ, sự mất ngủ.
- (To) level off (a levelling off (at)/ a plateau (at) = no change): đây cũng là từ vựng điểm cao hay dùng trong task 1, nghĩa là không thay đổi.
- Americans started sheltering in place: người Mỹ bắt đầu ở nhà (trú tại chỗ của họ) (ý ở đây có nghĩa là tỷ lệ thuốc men sử dụng cho trầm cảm, lo âu hay mất ngủ thì tăng 21%, sau đó dần bình ổn lại bởi người ta bắt đầu ở nhà).
- among […] customers with employer-based coverage: giữa các khách hàng có phạm vi bảo hiểm dựa trên người sử dụng lao động.
- Toll (n): con số (thường là chỉ số người chết, thương vong hoặc thương tật).
- Mandate ( = an official order = commission) (n): lệnh thi hành.
- continues to spiral upward: một lần nữa, từ này cũng tiếp tục là từ hay xuất hiện trong task 1 => an upward trend: có xu hướng tăng lên.
- (To) furlough: cho phép nghỉ, nghỉ phép.
- (To) have an impact on sb/sth = (to) impact sb/sth: ảnh hưởng tiêu cực lên ai/cái gì, cần phân biệt giữa effect và affect cũng mang cấu trúc tương tự trong top 50 lưu ý trong writing task 2.
- (To) contract: trong trường hợp này có nghĩa là nhiễm, tiêm nhiễm.
Các khóa học IELTS online 1 kèm 1 - 100% cam kết đạt target 6.0 - 7.0 - 8.0