Vừa qua, Tổng thống Nga - Putin đã tuyên bố phê duyệt vắc-xin chống virut Corona, trở thành quốc gia đầu tiên dẫn đầu trong việc tìm kiếm phương pháp chống lại dịch bệnh ngày một lan rộng này. Bên cạnh hướng dẫn cách đọc sách hiệu quả (ứng dùng vào việc học IELTS) trong mùa cách ly, IELTS TUTOR phân tích từ vựng và cấu trúc qua bài báo Russia Approves Coronavirus Vaccine Before Completing Tests để các em cập nhật thông tin cũng như học thêm từ mới nhé.
I. Đoạn báo IELTS TUTOR phân tích
MOSCOW — Russia has become the first country in the world to approve a vaccine for the coronavirus, President Vladimir V. Putin announced on Tuesday, though global health authorities say the vaccine has yet to complete critical, late-stage clinical trials to determine its safety and effectiveness.
Mr. Putin, who told a cabinet meeting on Tuesday morning that the vaccine “works effectively enough,” said that his own daughter had taken it. And in a congratulatory note to the nation, he thanked the scientists who developed the vaccine for “this first, very important step for our country, and generally for the whole world.”
The major powers are locked in a global race for a vaccine that President Trump, Mr. Putin and China’s president, Xi Jinping, are treating as a proxy war for their personal leadership and competing national systems. The United States, with an effort called Operation Warp Speed, and China have poured billions into the pursuit, and health officials worry that Russia is trying to snatch a victory by cutting corners.
By skipping large-scale clinical trials, the Russian dash for a vaccine has raised widespread concern that it is circumventing vital steps — and potentially endangering people — in order to score global propaganda points.
Russia’s vaccine sped through early monkey and human trials with apparent success. But Moscow was cautioned just last week by the World Health Organization not to stray from the usual methods of testing a vaccine for safety and efficacy.
Beyond that, the United States, Canadian and British governments have all accused Russian state hackers of trying to steal vaccine research. Russian officials have denied the accusations, and say their vaccine is based on a design developed years ago by Russian scientists to counter the Ebola virus.
[...] In Moscow, the announcement was greeted with a mixture of national pride and nagging doubts by Russians who have been schooled by experience to treat such boasts with a healthy dose of skepticism.
Lidiya Ivleva, 70, a retired nurse out for a walk in a Moscow park Tuesday afternoon, embodied both sentiments. While calling the vaccine “a great achievement” for Russian scientists, she said she would not rush to get it herself because of the “hasty” testing.
[...] Vaccines generally go through three stages of human testing before being approved for widespread use. The first two phases test the vaccine on relatively small groups of people to see if it causes harm and stimulates the immune system. The last phase, known as Phase 3, compares the vaccine to a placebo in tens of thousands of people.
The Russian scientific body that developed the vaccine, the Gamaleya Institute, has yet to conduct Phase 3 trials.
That final phase, however, is the only way to know with statistical certainty whether a vaccine can prevent an infection, and how effective it is. And because it tests a much larger group of people, a Phase 3 trial can also detect more subtle adverse effects of a vaccine that earlier trials could not.
Experts warn that, among other things, a faulty vaccine could actually render those inoculated more vulnerable to severe forms of Covid-19, the disease caused by the virus, a potential disaster that can be ruled out only through extensive testing on human volunteers.
[...] Mr. Dmitriev said Russia relied on a formidable legacy of research into viruses and vaccines in the Soviet Union, and had focused on established technologies, like the approach already used for the Ebola vaccine.
[...] If successful, the vaccine could become a geopolitical boon for Russia, recalling the Soviet Union’s mass exports of cheap vaccines to the developing world during the Cold War. Russia has already received orders for 1 billion doses from 20 countries and plans to manufacture the vaccine in Brazil, India, South Korea, Saudi Arabia and Cuba, according to the Gamaleya Institute.
II. Phân tích từ vựng & cấu trúc tác giả sử dụng trong bài báo
- though global health authorities say the vaccine has yet to complete critical, late-stage clinical trials to determine its safety and effectiveness: nghĩa là mặc dù các cơ quan y tế toàn cầu cho rằng vắc-xin vẫn chưa hoàn thành các thử nghiệm lâm sàng quan trọng cuối cùng để xác định được tính an toàn và hiệu quả của nó (clinical trial: thử nghiệm lâm sàng).
- The major powers are locked in a global race for a vaccine that President Trump, Mr. Putin and China’s president, Xi Jinping, are treating as a proxy war for their personal leadership and competing national systems: nghĩa là các cường quốc bị mắc lại trong một cuộc chạy đua toàn cầu cho 1 loại vắc-xin mà Tổng thống Trump, ông Putin và Chủ tịch Trung Quốc, Tập Cận Bình, đang xem đó như là một cuộc chiến tranh ủy nhiệm cho sự lãnh đạo cá nhân của họ và sự cạnh tranh giữa các hệ thống quốc gia.
- Pursuit (n): sự theo đuổi
- (To) Circumvent = (Get around: từ này đã gặp ở bài viết Tổng thống Trump cấm TikTok và Wechat tại Hoa Kỳ): phá vỡ/trốn thoát/đi vòng qua.
- Propaganda (n): sự tuyên truyền
- (To) Stray from sth: đi lạc/lệch khỏi cái gì
- (To) Accuse sb of doing sth: cáo buộc/buộc tội ai (đã) làm việc gì (đọc ví dụ về cấu trúc này tại VI.10)
- (To) Counter (= Protest): Phản đối/chống lại
- In Moscow, the announcement was greeted with a mixture of national pride and nagging doubts by Russians who have been schooled by experience to treat such boasts with a healthy dose of skepticism: Tại Mátx-cơ-va, thông báo này được chào đón bằng sự xen lẫn giữa niềm tự hào dân tộc và sự nghi ngờ dai dẳng bởi người Nga, những người đã có kinh nghiệm trong việc đối xử với những lời khoe khoang như vậy cùng sự hoài nghi rõ ràng.
- embodied both sentiments: thể hiện cả hai cảm xúc (tức là bao gồm sự tự hào dân tộc và cả sự nghi ngờ như ở giải thích trên)
- Hasty (adj): vội vàng
- Immune system (n): hệ thống miễn dịch
- Placebo (n): giả dược
- Infection (n): sự lây nhiễm bệnh, sự truyền bệnh
- more subtle adverse effects: nghĩa là tác dụng phụ tinh vi hơn (adverse effects: tác dụng phụ, thường dùng trong y tế)
- a faulty vaccine could actually render those inoculated more vulnerable to severe forms of Covid-19, the disease caused by the virus, a potential disaster that can be ruled out only through extensive testing on human volunteers: một vắc-xin bị lỗi có thể thực sự khiến những người được tiêm chủng dễ bị tổn thương hơn nhiều so với các triệu chứng nghiêm trọng của Covid-19, căn bệnh gây ra bởi vi rút, là một thảm họa tiềm ẩn mà chỉ có thể được loại trừ thông qua thử nghiệm rộng rãi trên những người tình nguyện.
- Relied on a formidable legacy of research: Dựa trên một di sản nghiên cứu đáng kể (tức những nghiên cứu được để lại) – (to) rely on sb/sth: dựa vào ai/cái gì
- If successful, the vaccine could become a geopolitical boon for Russia: nếu thành công, vắc-xin này có thể trở thành một lợi ích địa-chính trị cho Nga
- (To) Recall (= remember = look back on): gợi nhớ/gợi nhắc.
Các khóa học IELTS online 1 kèm 1 - 100% cam kết đạt target 6.0 - 7.0 - 8.0