Return to site

Động từ đi với V-ing/ to Verb

December 5, 2023

Điền V-ing (Gerund) hay To verb luôn là câu hỏi được nhiều bạn quan tâm. Việc dùng V-ing hay To + Verb không có quy luật gì cả, chúng ta phải ghi nhớ chúng. IELTS TUTOR xin chia sẻ với các bạn cách dùng To verb và V-ing CHI TIẾT NHẤT

I. Verb + ving

1. Positive Form (Xác định)

IELTS TUTOR lưu ý: Sau đây là danh sách các từ phổ biến theo sau là V-ing, một số có thể theo sau là To verb (mục 3 để tham khảo kĩ hơn)

2. Negative form (Phủ định)

IELTS TUTOR lưu ý:

  • NOT + V-ING

IELTS TUTOR xét ví dụ:

  • When I’m on holiday, I enjoy not having to get up early

3. Một số cấu trúc khác

3.1. VERB + PREPOSITION + V-ING

3.2. VERB + OBJECT + PREPOSITION + V-ING

4. V-ing theo sau các cụm từ

IELTS TUTOR lưu ý:

II. Verb + to verb

1. Giới thiệu chung

IELTS TUTOR lưu ý: Sau đây là danh sách các từ phổ biến theo sau là To verb, một số có thể theo sau là V-ING (mục 3 để tham khảo kĩ hơn)

2. Đặc biệt

2.1. DARE/ HELP

IELTS TUTOR lưu ý:

  • DARE/ HELP đặc biệt hơn so với các từ khác, theo sau có thể cần hoặc không cần "TO"
    • IELTS TUTOR xét ví dụ: I wouldn’t dare to tell him. or I wouldn’t dare tell him.
  • Sau daren’t (hay dare not), bạn dùng Verb nguyên mẫu không thêm "TO"
    • IELTS TUTOR xét ví dụ: I daren’t tell him what happened.

2.2. MAKE/ LET

IELTS TUTOR lưu ý:

  • Verb + Object + Infinite (không có "TO")

IELTS TUTOR xét ví dụ

  • The customs officer made him open his case.
  • My parents didn’t let me go out alone when I was a baby.
  • Hot weather makes me feel tired.
  • Let me carry your bag for you.

IELTS TUTOR lưu ý:

  • DẠNG BỊ ĐỘNG: BE MADE TO DO

IELTS TUTOR xét ví dụ

  • He was made to open his case.

3. Dạng WH questions

IELTS TUTOR lưu ý:

  • ASK/ DECIDE/ KNOW/ REMEMBER/ FORGET/ EXPLAIN/ LEARN/SHOW/ UNDERSTAND/ TELL/ ADVISE/ TEACH/ WONDER + WH - (What/ Where/ How/ Whether, etc.) + TO

IELTS TUTOR xét ví dụ

  • Can you show me how to answer this question?
  • Ann will tell you what to do.
  • He taught us what to know about the country.

III. Những từ theo sau có thể cả V-ing lẫn To verb

1. ADVICE - RECOMMEND - ENCOURAGE - ALLOW - PERMIT - FORBID - BEGIN - START - CONTINUE - COMMENCE - CEASE...

IELTS TUTOR lưu ý:

  • VERB + V-ING (không Object)

IELTS TUTOR xét ví dụ:

  • I wouldn’t recommend staying in that hotel.
  • She didn’t allow smoking in her house.

IELTS TUTOR lưu ý:

  • VERB + OBJECT + TO + INFINITIVE

IELTS TUTOR xét ví dụ:

  • I wouldn’t recommend anybody to stay in that hotel.
  • She didn’t allow us to smoke in her house.

2. Can't/ couldn't bear

IELTS TUTOR lưu ý:

  • Dùng được ở ‘V-ing’ lẫn ‘to-V’ ( ‘V-ing’ phổ biến hơn )
  • IELTS TUTOR xét ví dụ: I can’t bear talking / to talk to him . He is rude .

3. Intend

IELTS TUTOR lưu ý:

  • *Dùng với ‘V-ing’ và ‘to-V’ ( ‘to-V’ phổ biến hơn )
  • IELTS TUTOR xét ví dụ: I don’t intend to leave / leaving my present job .
  • **Khi có túc từ, ta phải dùng ‘ to-V’
  • IELTS TUTOR xét ví dụ: He intends his wife to open a fashion shop .
  • ***Have an ( no) intention of ‘ + V-ing .
  • IELTS TUTOR xét ví dụ: I have an intention of leaving my present job

4. Allow, permit, advise, recommend

IELTS TUTOR lưu ý:

  • Nếu có túc từ, ta phải dùng ‘ to-V’ . Ngược lại dùng V-ing
  • IELTS TUTOR xét ví dụ:
    • He advised housewives to buy big tins as it is more economical
    • He advised buying big tins as it is more economical
  • ‘allow, permit’ + V-ing à khi không có túc từ
  • IELTS TUTOR xét ví dụ: They allow parking here .

5. Need, want, require

IELTS TUTOR lưu ý:

  • Dùng với ‘V-ing’ hoặc ‘to-V’ ở bị động
  • IELTS TUTOR xét ví dụ: This car needs washing = This car needs to be washed
  • Ta dùng ‘ to-V’ nếu nghĩa của nó không phải bị động
  • IELTS TUTOR xét ví dụ: I want to go home now .

6. Remember

IELTS TUTOR lưu ý:

  • Remember + V-ing : nhớ đã làm cái gì rồi
    • IELTS TUTOR xét ví dụ: I remember clocking the door .
  • Remember + to-V : nhớ phải / sẽ làm gì .
    • IELTS TUTOR xét ví dụ: Remember to clock the door carefully before going home

7. Stop

IELTS TUTOR lưu ý:

  • Stop + V-ing : dừng việc đã đang làm
  • Stop + to-V : dừng một hành động để làm cái khác .
    • IELTS TUTOR xét ví dụ: I stopped to buy some petrol .

8. Quit

IELTS TUTOR lưu ý:

  • quit + V-ing : nghỉ làm
  • quit + to-V : nghỉ nơi khác để làm ở đây

9. Forget

IELTS TUTOR lưu ý:

  • forget + V-ing : không nhớ là đã làm
  • forget + to-V : quên làm gì

10. Go on

IELTS TUTOR lưu ý:

  • go on + V-ing : tiếp tục những việc đang / đã đang làm .
  • go on + to-V : đổi việc này sang việc khác .
    • IELTS TUTOR xét ví dụ: He was sleeping and he woke up when the teacher called him but he went on to talk to the girl beside him .

11. Regret

IELTS TUTOR lưu ý:

  • Regret + V-ing : tiếc về việc đã làm
    • IELTS TUTOR xét ví dụ: I regret spending too much money last week .
  • regret + to-V : xin lỗi trước khi thông báo tin xấu .
    • IELTS TUTOR xét ví dụ: I regret to tell you that you can’t meet our requirements .

12. Try

IELTS TUTOR lưu ý:

  • Try + V-ing : làm gì để đi đến kết quả . (thử)
    • IELTS TUTOR xét ví dụ: Try outting on this hat to see if it suits you
  • ‘Try’ + to-V : nổ lực làm điều gì, thường là khó khăn
    • IELTS TUTOR xét ví dụ: The booking office often was crowded but I tired to buy a ticket .

13. Interested

IELTS TUTOR lưu ý:

  • Interest + V-ing : đề cập đến điều gì xảy ra .
    • IELTS TUTOR xét ví dụ: I’m interested in buying a computer .
  • Interest + to-V : đề cập đến điều gì đã xảy ra .
    • IELTS TUTOR xét ví dụ: I’m interest to meet you today

14. Sorry

IELTS TUTOR lưu ý:

  • Sorry + for + V-ing : xin lỗi về điều đã làm
    • IELTS TUTOR xét ví dụ: I’m sorry to ringing too late last night .
  • Sorry + to-V : xin lỗi điều gì dự định làm .
    • IELTS TUTOR xét ví dụ: Sorry to interrupt you, but I have a question to ask you .

15. Afraid

IELTS TUTOR lưu ý:

  • Afraid + of + V-ing : những gì mà ta không kiểm soát, chọn lựa, quyết định .
  • Afraid + to-V : những gì mà ta kiểm soát, chọn lựa, quyết định .
    • IELTS TUTOR xét ví dụ: I’m afraid to touch to the contact as I’m afraid of dying .

16. Like

IELTS TUTOR lưu ý:

  • Like : có thể dùng ‘V-ing’ ( vui khi làm… ) hoặc ‘to-V’ (cần thiết phải làm )
  • IELTS TUTOR xét ví dụ: She likes to read (reading) English novels .

17. Continue

IELTS TUTOR lưu ý:

  • Continue + V-ing/ to verb: tiếp tục (cùng nghĩa)
  • IELTS TUTOR xét ví dụ: He picked up his book and continued reading/ to read

18. Agree

IELTS TUTOR lưu ý:

  • Agree to do sth
  • Agree to sb doing sth
    • IELTS TUTOR xét ví dụ: He agreed to me using his office
  • Agree to ( on, upon ) sth
    • IELTS TUTOR xét ví dụ: He agreed to on a 2% discount .
  • Agree to (with ) a plan / suggestion / a proposal
  • Agreeable to V-ing

19. Chance, Opportunity

IELTS TUTOR lưu ý:

  • Chance’ + of + V-ing
    • IELTS TUTOR xét ví dụ: He has very chance of passing the exam .
  • Chance + to-V
    • IELTS TUTOR xét ví dụ: We haven’t goy any chance to talk though we are in the same class .
  • Opportunity + to-V ( of + V-ing )
    • IELTS TUTOR xét ví dụ: Last year, I had an opportunity to go the States .

20. Mean

IELTS TUTOR lưu ý:

  • Mean + V-ing : có nghĩa là
    • IELTS TUTOR xét ví dụ: Being beautiful means having less time for study .
  • Mean + to-V : want, intend
    • IELTS TUTOR xét ví dụ: Because I want (mean) to go home before 9:00 to watch a live football game on ESPN

IV. Những mẹo để biết chọn V-ing hay To verb

**Với hành động kéo dài, ta thường dùng ‘ V-ing’ ; với hành động ngắn ta nên dùng ‘to-V

IELTS TUTOR xét ví dụ:

  • I began teaching English 19 years ago .
  • She began to feel worried and anxious .

**Khi những động từ này ở bất kì thì tiếp diễn nào, ta không thể dùng ‘V-ing’

IELTS TUTOR xét ví dụ:

  • I’m beginning to learn French .
  • I was starting to leave home for school .

**Với những động từ chỉ suy nghĩ, hiểu biết ta phải dùng ‘to-V’

(think, understand, remember, forget, realize, recognize, appreciate, comprehend, know, ….etc . )

IELTS TUTOR xét ví dụ:

  • I begin to understand him .
  • I start to forget all about this event .

**Với những từ chỉ tình cảm, cảm xúc ta không dùng ‘ V-ing’

( love, hate, miss, admire, respect, adore,…etc )

IELTS TUTOR xét ví dụ:

  • I stop to miss him .

**Với những từ chỉ cảm giác ta không dùng ‘ V-ing’

( feel, hear, see, smell, taste…etc )

IELTS TUTOR xét ví dụ:

  • I begin to feel hot .
  • This soup starts to taste sour .

**Với những từ chỉ sở hữu ta không dùng ‘ V-ing’

( have, posess, own, belong to)

IELTS TUTOR xét ví dụ:

  • This house begins to belong to you today

**Sau động từ khiếm khuyết (MODAL VERBS) + động từ nguyên mẫu

(Can & Cannot, Could & Could not, May & May not, Might & Might not, Must & Must not, Shall & Shall not, Should & Should not , Will & Will not, Would & Would not)

IELTS TUTOR xét ví dụ:

  • You musn't interrupt me now

**Nếu động từ thứ 2 diễn ra sau động từ thứ 1; thì động từ thứ 2 là "TO VERB"

IELTS TUTOR xét ví dụ:

  • They are waiting to board the bus.

**Nếu động từ thứ 2 diễn ra trước động từ thứ 1; thì động từ thứ 2 là "V-ING"

IELTS TUTOR xét ví dụ:

  • They have finished boarding the bus.

V. Sử dụng V-ING để bắt đầu câu

IELTS TUTOR lưu ý:

  • Một V-ing có thể được dùng để nối hai câu có cùng chủ ngữ trở thành một câu bằng cách biến động từ của câu thứ nhất thành dạng V-ing, bỏ chủ ngữ và nối với câu thứ hai bằng dấu phẩy.

IELTS TUTOR xét ví dụ:

  • The man jumped out of the boat. He was bitten by a shark.
  • >> After jumping out of the boat, the man was bitten by a shark.

IELTS TUTOR lưu ý:

  • Không dùng loại câu này khi hai mệnh đề không có cùng chủ ngữ.

IELTS TUTOR xét ví dụ:

  • After jumping out of the boat, the shark bit the man >> SAI vì ta ngầm hiểu là chủ ngữ thật của hành động nhảy khỏi thuyền là the man không phải the shark.

IELTS TUTOR lưu ý:

  • Thường có 6 giới từ đứng trước một V-ing mở đầu cho mệnh đề phụ là: By (bằng cách, bởi), upon, after(sau khi), before (trước khi), while (trong khi) và when (khi).

IELTS TUTOR xét ví dụ:

  • By working a ten-hour day for four days, we can have a long weekend.
  • After preparing the dinner, Pat will read a book.
  • While reviewing for the test, Mary realized that she had forgotten to study the use of participial phrases.

IELTS TUTOR lưu ý:

  • "on + động từ trạng thái (state verb)" hoặc "in + động từ hành động (action verb" thì có thể tương đương với when hoặc while.

IELTS TUTOR xét ví dụ:

  • On finding the door ajar, I aroused suspicion. (= when finding)
  • In searching for underground deposits of oil, geologist often rely on magnometers. (= while searching)

IELTS TUTOR lưu ý:

  • Nếu không có giới từ đi trước, chỉ có V-ing xuất hiện trong mệnh đề phụ thì thời của câu do thời của động từ ở mệnh đề chính quyết định; 2 hành động trong hai mệnh đề thường xảy ra song song

IELTS TUTOR lưu ý:

  • Present:
    • IELTS TUTOR xét ví dụ: Practicing her swing every day, Trica hopes to get a job as a golf instructor.
  • Past:
    • IELTS TUTOR xét ví dụ: Having a terrible toothache, Henry called the dentist for an appointment.
  • Future:
    • IELTS TUTOR xét ví dụ: Finishing the letter later tonight, Sally will mail it tomorrow morning.

IELTS TUTOR lưu ý:

  • Dạng thức hoàn thành [having + P2] được dùng để diễn đạt trường hợp động từ của mệnh đề phụ xảy ra trước hành động của mệnh đề chính:

IELTS TUTOR xét ví dụ:

  • Having finished their supper, the boys went out to play. à (After the boys had finished their supper…)
  • Having written his composition, Louie handed it to his teacher. à (After Louie had written …)
  • Not having read the book, she could not answer the question. à (Because she had not read…)

IELTS TUTOR lưu ý:

  • Dạng thức bị động [having been + P2] cũng thường được dùng để mở đầu một mệnh đề phụ

IELTS TUTOR xét ví dụ:

  • Having been delayed by the snowstorm, Jame and I missed our connecting flight. à (After we had been delayed …)
  • Not having been notified of the change in the meeting time, George arrived late. à (Because he had not been notified …)

VI. Sử dụng TO VERB để bắt đầu câu

IELTS TUTOR lưu ý:

  • Động từ nguyên thể cũng được dùng để mở đầu một câu như trong trường hợp V-ing. Mệnh đề phụ đứng đầu câu dùng động từ nguyên thể thường chỉ mục đích của mệnh đề chính.

IELTS TUTOR xét ví dụ:

  • To get up early, Jim never stay up late.

IELTS TUTOR lưu ý:

  • Cũng giống như trường hợp dùng V-ing, hai mệnh đề phải có cùng chủ ngữ.

IELTS TUTOR xét ví dụ:

    • SAI: To prevent cavities, dental floss should be used daily after brushing one's teeth.
    • ĐÚNG: To prevent cavities, one should use dental floss daily after brushing one's teeth.

    VII. DÙNG CỤM TỪ V-ING TRONG CẤU TRÚC BEFORE, AFTER, WHEN, WHILE VÀ SINCE + -ING

    IELTS TUTOR lưu ý:

      • Chủ ngữ của mệnh đề chứa dạng -ing phải cùng chủ ngữ với mệnh đề chính:
        • IELTS TUTOR xét ví dụ:                    
          • Before leaving the room, I turned the computer off. (= Tôi tắt máy tính, tôi rời phòng.)
          • Simplicity is the ultimate sophistication. - Leonardo da Vinci

      IELTS TUTOR lưu ý:

        • Before hoặc after + -ing chỉ cho chúng ta thấy cái gì diễn ra trước và cái gì diễn ra sau:
          • IELTS TUTOR xét ví dụ:

            • We booked our trip after looking at the website. (= 1 Chúng ta tra cứu trên mạng. 2 Chúng ta đặt vé.)

            • We’ll look at the website before booking our trip. (= 1 Chúng ta sẽ tra cứu trên trang web. 2 Chúng ta sẽ đặt vé.)

        • When + -ing chỉ cho chúng ta thấy hai hành động diễn ra cùng một thời điểm:
          • IELTS TUTOR xét ví dụ: I dropped my passport when getting off the train. (= 1 Tôi xuống tàu và tôi đánh rơi hộ chiếu cùng một lúc.)

        • While + -ing chỉ cho chúng ta thấy một hành động đang diễn ra thì hành động khác xen vào:
          • IELTS TUTOR xét ví dụ: I found this website while looking for ideas about South Island. (= Tôi tìm ý tưởng về South Island trong một khoảng thời gian thì bỗng nhiên tìm thấy trang web đó.)

        • Since + -ing chỉ cho chúng ta thấy thời gian bắt đầu hành động:
          • IELTS TUTOR xét ví dụ: I haven’t had a pleasant day since joining that company. (Tôi chưa có một ngày thảnh thơi từ ngày đi làm ở công ty.)

        • Chúng ta có thể sử dụng before, after, when, while và since ở đầu câu:
          • IELTS TUTOR xét ví dụ: Since finishing my essay, I’ve been on the internet. (Từ khi hoàn thành bài luận, tôi đã lượn lờ trên mạng rồi.)

        VIII. CẤU TRÚC V-ING (GERUND) SỬ DỤNG TRONG BY, WITHOUT VÀ FOR + -ING

        IELTS TUTOR lưu ý:

            • Chúng ta sử dụng by/ without/ for + -ing để chỉ cách chúng ta làm một điều gì đó hoặc một điều gì đó xảy ra như thế nào.

            IELTS TUTOR xét ví dụ:

            • We can book by filling in this form online. (IELTS TUTOR giải thích: Chúng ta có thể đặt bằng cách điền vào đơn trên mạng.)
            • We can do it without leaving the house. (IELTS TUTOR giải thích: Chúng ta có thể làm mà không cần phải rời khỏi nhà.)
            • I use my computer for downloading music. (IELTS TUTOR giải thích: Tôi sử dụng máy tính để tải nhạc.)

            IX. V-ING KHI SỬ DỤNG CÙNG GO COME + -ING

              IELTS TUTOR lưu ý:

              • Chúng ta có thể sử dụng go + -ing để nói về các môn thể thao và những hành động khác
                • IELTS TUTOR xét ví dụ: Can we go walking there? (IELTS TUTOR giải thích: Chúng ta có thể đi bộ ra kia không?)

              • Khi chúng ta mời ai đó tham gia cùng, chúng ta có thể dùng come + -ing
                • IELTS TUTOR xét ví dụ: Would you like to come swimming with me? (IELTS TUTOR giải thích: Bạn có muốn đi bơi cùng tôi không?)

              X. It + be + infinitives

              1. Danh sách danh từ kết hợp với động từ nguyên mẫu

              IELTS TUTOR lưu ý:

              • A good idea
                • IELTS TUTOR xét ví dụ: It isn't a good idea to study late at night.
              • A bad idea
                • IELTS TUTOR xét ví dụ: It is a bad idea to spend too long on IELTS Task 1.
              • A pity
                • IELTS TUTOR xét ví dụ: It was a pity to leave so early.
              • A shame

              2. Cụm tính từ theo sau bởi động từ nguyên thể

              IELTS TUTOR lưu ý:

              • Bound
                • IELTS TUTOR xét ví dụ: He is bound (certain) to arrive late - he always does.
              • Careful
                • IELTS TUTOR xét ví dụ: He was careful not to wake the baby.
              • Excited
                • IELTS TUTOR xét ví dụ: I'm excited to join the local football team.
              • Glad
                • IELTS TUTOR xét ví dụ: I'm glad to hear that you are feeling better.
              • Happy
                • IELTS TUTOR xét ví dụ: The developer was happy to reduce the price of the house.
              • Lucky
                • IELTS TUTOR xét ví dụ: I'm lucky to have so many friends.
              • Sad
                • IELTS TUTOR xét ví dụ: He was sad to see his brother leave.
              • Shocked
                • IELTS TUTOR xét ví dụ: I was shocked to find out he had been fired.
              • Surprised
                • IELTS TUTOR xét ví dụ: They were surprised to hear he is 50 years old.

              XI. Bài tập

              a) Lựa chọn dạng động từ phù hợp

              b) Điền từ thích hợp vào câu

              *Đáp án

              a)Lựa chọn dạng động từ phù hợp

              1. to accept
              2. having
              3. going
              4. to reach
              5. opening
              6. leaving
              7. to return
              8. buying
              9. to accept
              10. to be

              b)Điền từ thích hợp vào câu

              1. to have
              2. making
              3. leaving
              4. waiting
              5. seen-crying
              6. traveling-shooting
              7. to get-eat
              8. argueing-to work
              9. to smoke
              10. to have
              11. seeing
              12. not to touch
              13. showing-to work
              14. letting-run-being
              15. talking-to finish
              16. to come-standing
              17. laughing-slip
              18. to disappoint
              19. to sign
              20. to try-to come
              21. buying
              22. to do
              23. to eat
              24. going
              25. doing
              26. to send
              27. to know-to live
              28. going-stay
              29. looking-being
              30. to write
              31. to fire
              32. earn-cleaning-make-blackmailing

              Các khóa học IELTS online 1 kèm 1 - 100% cam kết đạt target 6.0 - 7.0 - 8.0 - Đảm bảo đầu ra - Thi không đạt, học lại FREE

              >> IELTS Intensive Writing

              >> IELTS Intensive Speaking

              >> IELTS Intensive Listening

              >> IELTS Intensive Reading

              >> IELTS Cấp tốc

              >> IELTS General

              >> Thành tích học sinh IELTS TUTOR với hàng ngàn feedback được cập nhật hàng ngày