IELTS Speaking Part 2 là nỗi kinh hoàng của nhiều bạn, nó giống như việc các em nói về việc gì đó trong vòng 10 phút liên tục không ngắt, nên việc các em luyện tập thường xuyên là rất cần thiết.
Nếu các em đã tham khảo qua bài IELTS Speaking đề mẫu Part 1, thì hãy bắt tay ngay vào luyện tập IELTS Speaking Part two này nhé!
I. Hướng dẫn cách trả lời chung trong IELTS SPEAKING PART 2
Về công thức trả lời chung trong IELTS SPEAKING Part 2, các em có thể tham khảo bài hướng dẫn tuần trước IELTS TUTOR có giới thiệu
Dưới đây, sẽ là 3 bước tóm tắt lại cách để trả lời Part 2 trong IELTS Speaking.
Bước 1:
Sử dụng các mẫu câu sau để mở đầu bài nói:
Well, the ...(từ then chốt) I want to share with you is (called) ...(tên đối tượng cần mô tả, tiếp theo là mệnh đề phụ)
- which is a ...(đặc điểm tính chất), specialising in ...(thông tin cụ thể).
- which is one of the most ... in ... these days.
- which/ who is ...(đặc điểm cơ bản hay nổi bật nhất)
Vd: Well, the restaurant I want to talk about is called Pizza Hut, which is a Western-style restaurant, specializing in pizza and spaghetti. It is one of the most popular and famous restaurants in Vietnam these days.
Bước 2:
Câu hỏi hai hoặc ba trong thẻ đề bài thường bắt đầu với từ nghi vấn "what". Để trả lời, chúng ta có thể chọn một trong 2 cách sau đây:
- Trả lời theo cách nêu ví dụ:
+ Giới thiệu khái quát -> Liệt kê
Vd: Well, they served a variety of/ a wide range of/ a load of/ heaps of/ loads of special dishes, including/ like/ such as spaghetti, steak, salad, pasta and milktea.
- Trả lời theo cách tường thuật lại một câu chuyện
+ Bối cảnh -> Diễn biến -> Đỉnh điểm -> Kết thúc
Bên cảnh tường thuật lại câu chuyện theo sườn bài trên, các em nên chia nhỏ các ý bằng cách trả lời các câu nghĩ vấn với Who, Where, When, How để chắc chắn câu chuyện có đủ các thông tin cần thiết.
Bước 3:
Câu hỏi cuối cùng trong thẻ đề bài sẽ là câu hỏi yêu cầu những lí do và các thông tin bổ trợ những lí do đó. Để trả lời, các có thể sử dụng bố cục sau:
- Giới thiệu khái quát: I ... for some reasons
- Liệt kê ra 3 lý do cùng thông tin hỗ trợ
+ Firstly, I feel/ find that ...
+ By this, I mean ...
+ Besides, I also consider that ...
+ simply because ...
+ More/ most importantly, / what matters most is that ...
+ This is due to the fact that ...
- Kết luận: In short /All in all /In summary / To conclude /To sum up / In a word, that's why ...
II. 4 Loại chủ đề thường gặp nhất trong Part 2
1. Con người
Các chủ đề về con người sẽ chia ra thành 2 nhóm:
- Nhóm người quen
- Nhóm người lạ
Đề bài mẫu:
- Describe a friend of yours
- Describe a person in the news you want to meet
- Describe a child
- Describe an interesting old person…
2. Sự vật
Các đề bài mẫu:
- Describe something you bought recently
- Describe a gift you gave or received
- Describe something you own which is important to you.
3. Sự kiện
Đề bài mẫu:
- Describe a historical event
- Describe a wedding
- Describe a family event
- Describe an occasion when others helped you…
4. Nơi chốn
Đề bài mẫu:
- Describe a place you have visited
- Describe a historic place
- Describe a holiday
- Describe a place you would like to visit
- Describe somewhere you have lived or would like to live
II. 8 Chủ đề thường gặp nhất trong Part 2 & 3
1. Việc làm và học tập
1.1 Học tập
Bài mẫu: Describe your favorite subject. You should say:
- What it is
- What it is concerned with
- When you learned it
- Why you like this subject
1.2 Việc làm
Bài mẫu: Describe a job that can make our world a better place.
You should say:
- What it is
- What the job involves
- Where the job is done
- Why the job can make our world a better place
2. Phương tiện truyền thông và văn hóa
2.1 Phương tiện truyền thông
Bài mẫu 1: Describe a film you watch recently.
You should say:
- What the film is
- When you watched this film
- What happened in the film
- Why you found this film interesting
Bài mẫu 2: Describe a song you have heard before
Bài mẫu 3: Describe a book you want to read again
Bài mẫu 4: Describe your favorite TV program
Bài mẫu 5: Describe a person in the news you want to meet
Bài mẫu 6: Describe your favorite newspaper or magazine
2.2 Văn hóa
Câu trả lời:
Văn hóa có rất nhiều mặt, chúng ta có thể sử dụng các loại hình nghệ thuật hoặc hoạt động để nói về nền văn hóa mà mình yêu thích
+ Giới thiệu sơ lược
+ Lý do khiến loại hình nghệ thuật hoặc hoạt động đó trở nên phổ biến
Bài mẫu: Describe a foreign culture that you are interested in.
3. Con người và động vật
Dạng câu hỏi:
3.1 Con người
Cách trả lời:
- Đối với các câu hỏi ở dạng chủ đề này, chúng ta sẽ trả lời bằng cách trả lời các câu hỏi nhỏ hơn:
+ Who the person is
+ How old she/he is
+ How she/he looks like
+ What he/she dose
+ Who he/she lives with
+ How long you have known this person
+What you often do together
+ What you learned from him/her
+ Why you want to talk about this person
* Các em có thể có gặp những câu hỏi khác theo từng đề bài cụ thể.
Bài mẫu: Describe a good student.
You should say:
- who the person is
- When you knew him/her
- What you learned from him/her
- Why he/she is a good student
3.2 Động vật
Cách trả lời:
- Đối với các câu hỏi ở dạng chủ đề này, chúng ta sẽ trả lời bằng cách trả lời các câu hỏi nhỏ hơn:
+ What the animal is
+ Where it comes from
+ When you saw it
+ What the animal looks like
+ Why you want to talk about this animal
* Các em có thể gặp thêm những câu hỏi khác theo từng đề bài cụ thể.
Bài mẫu: Describe a wild animal. You should say:
- Where the animal comes from
- When you saw it
- What the animal looks like
- Why you want to talk about it
4. Du lịch và phương tiện giao thông
Dạng câu hỏi:
4.1 Phương tiện giao thông
Cách trả lời:
Những câu hỏi bổ trợ cho câu trả lời:
- What form of transport is
- Where it is used the most
- what it is mainly used for
- How convenient it is
- Why you want to talk about it
Bài mẫu: Describe a vehicle you want to buy. You should say:
- What the kind of your vehicle is
- How much it will cost
- What you will mainly use it for
- Why you want to buy it
4.2 Du lịch
Cách trả lời:
Các thông tin nên đề cập đến trong câu trả lời:
- What the place is
- Who you will travel with
- When you will travel
- What you will do while you are traveling
- Why you want to travel to this place
Bài mẫu: Describe a foreign country that you want to visit. You should say:
- what the country is
- When you will travel
- What you will do while traveling
- Why you want to visit this country
5. Mua sắm và lối sống
Dạng câu hỏi:
5.1 Mua sắm
Cách trả lời:
Tương tự như các phần trên, chúng ta cũng sẽ trả lời bằng cách trả lời những câu hỏi nhỏ:
Dạng 1:
- What the product
- What you can use it for
- How convenient it is
- why you want to talk about it
Dạng 2:
- Where the store is
- How often you go there
- What it sells
- Why you want to talk about it
Bài mẫu: Describe a product you want to buy from a foreign country. You should say:
- What it is
- Where you can buy it
- How much will it cost
- Why want to buy it from a foreign country
5.2 Lối sống
Cách trả lời:
- Để trả lời, chúng ta cũng sẽ trả lời bằng cách trả lời các câu hỏi nhỏ hơn:
+ What that is
+ What kind of ... it includes
+ How often you do it
+ Why you like it
* Các em có thể gặp thêm những câu hỏi khác theo từng đề bài cụ thể.
Bài mẫu: Describe your favorite restaurant. You should say:
- What it is and where it is
- How often you go there
- What kind of food you have there
- Why you like this restaurant
6. Sức khỏe và môi trường
Dạng câu hỏi:
6.1 Sức khỏe
Cách trả lời:
- Đưa ra sự so sánh về những những thói quen ở thời điểm trong quá khứ, hiện tại và cuối cùng đưa ra những ảnh hưởng tích cực đến bản thân từ những thói quen đó. Các em có thể sử dụng những thói quen gợi ý dưới đây:
+ Giờ giấc sinh hoạt
+ Cân bằng thời gian làm việc và nghỉ ngơi
+ Chế độ ăn uống
+ Hoạt động giao tiếp
+ Phản ứng trước những thói quen xấu
Describe your favorite outdoor activity
Cách trả lời:
- Đối với các câu hỏi ở dạng chủ đề này, chúng ta sẽ trả lời bằng cách trả lời các câu hỏi nhỏ hơn:
+ What that is
+ How often you do it
+ What advantages it has
+ Why you like it
Bài mẫu: Describe a healthy lifestyle and a positive change.
6.2 Môi trường
Cách trả lời:
- Sau khi đưa ra những liệt kê về các hoạt động, các em cần phải đưa ra được những lý do và những ảnh hưởng tích cực của những hành động đó đến môi trường nhằm tăng tính thuyết phục cho câu trả lời.
Sau đây là một số gọi ý về các hoạt động giúp bảo vệ môi trường:
+ Turning off unnecessary light whenever possible
+ Advoiding disposal utensils to prevent plastic pollution
+ Using public transportation as much as possible
+ Carpooling
+ Rubbish separation and recycling
Bài mẫu: Describe a kind of noise. You should say:
- Where the noise comes from
- How you feel about the noise
- How you deal with it
- Why you want to talk about it
7. Nhà ở và nơi chốn
Dạng câu hỏi:
7.1 Nhà ở
Cách trả lời:
- Đối với dạng chủ đề này, chúng ta sẽ trả lời bằng cách trả lời các câu hỏi nhỏ hơn:
+ What and where it is
+ What kind of room it has
+ What surroundings look like
+ Why you like it
* Các em có thể có thêm những câu hỏi khác theo từng đề bài cụ thể.
Bài mẫu:
7.2 Nơi chốn
Dạng câu hỏi:
- Describe a place. (garden/ park/ modern buiding/ historical building ...)
Cách trả lời:
- Đối với dạng chủ đề này, chúng ta sẽ trả lời bằng cách trả lời các câu hỏi nhỏ hơn:
+ What and where it is
+ When it was built
+ What it looks like
+ What people do in this place
+ Why you like it
* Các em có thể có thêm những câu hỏi khác theo từng đề bài cụ thể.
Bài mẫu: Describe a beautiful park/ garden.
8. Hồi ức và trải nghiệm
Dạng câu hỏi:
8.1 Trải nghiệm
Cách trả lời:
- Đối với dạng chủ đề này, chúng ta sẽ trả lời bằng cách trả lời các câu hỏi nhỏ hơn:
+ What the experience was and when it happened
+ Who you did it with
+ What you did
+ Why you talk about this experience
* Các em có thể có thêm những câu hỏi khác theo từng đề bài cụ thể.
Bài mẫu: Describe an occasion when you got angry. You should say:
- when that was
- Where that was
- What happened then
- Explain how you feel about that
8.2 Hồi ức
Cách trả lời:
Để trả lời, chúng ta dựa vào những hướng dẫn theo thứ tự sau:
+ Bối cảnh
+ Diễn biến
+ Đỉnh điểm
+ Kết thúc
Bài mẫu: Describe a character in a childhood story.
III. Hướng dẫn cách take note IELTS Speaking Part 2 hiệu quả trong 1 phút
Trong IELTS Speaking Part 2, các em chỉ có tối 1 phút đển "brainstorm" những ý chính vào giấy và có thêm 2 phút để trình bày bài nói. Vậy với 1 phút ít ỏi, làm sao chúng ta có thể nhanh chóng nghĩ ra những ý tưởng để bài nói đạt kết quả tốt nhất. Dưới đây là những tips sẽ giúp các em giải quyết vấn đề này:
1. Sử dụng 1 phút đầu:
- Sử dụng 30 giây đầu để suy nghĩ TỪ và CỤM TỪ
+ Hãy viết ra giấy 3-4 Wh Questions tùy theo cue card hướng dẫn và nội dung bạn trình bày.
+ Brainstorm các câu hỏi nhỏ với những TỪ và CỤM TỪ keyword của ý chính bạn muốn trình bày.
+ Mỗi ý chính nên lấy 1 từ/cụm từ keyword và keywords nên là những từ học thuật hoặc chuyên ngành thì bài nói sẽ đạt điểm tốt hơn khi sử dụng từ phổ thông.
- Dùng 30 giây còn lại để hình thành ý và sắp xếp các ý hợp lý và có logic.
+ Sau khi đã có được những từ và cụm từ then chốt, các em sẽ dùng 30s còn lại để hình thành nên các ý hoàn chỉnh, tạo nên một câu chuyện và sắp xếp các ý sao cho bài nói hợp lý và có logic.
2. Những lợi ích khi áp dụng các tips này:
- Thay vì viết cả câu dài loằng ngoằng thì các em có thể tiết kiệm rất nhiều thời gian nếu chỉ ghi ra các từ và cụm từ.
- Dành thời gian để sắp xếp các ý một cách hợp lí sẽ khiến bài nói có logic, vì vậy người nghe sẽ không bị chán và đương nhiên điểm số cũng sẽ tốt hơn một bài nói lộn xộn, không có logic.
LƯU Ý:
- Viết nhanh hết mức có thể.
- Đừng sợ sai ý vì giám khảo luôn tôn trọng ý kiến của mỗi cá nhân và chỉ kiểm tra các phần như độ lưu loát, phát âm, từ vựng
- Hãy làm bài nói của chúng ta có logic. Các em có thể tạo ra một câu chuyện hoặc sử dụng câu chuyện có thật nhưng hãy kể câu chuyện một cách mạch lạc, các ý phải ăn khớp với nhau.
Bài mẫu: Describe a friend that you had when you were small. You should say:
- How you first met
- How long you were friends
- What you used to do together
- Why you like this person
Cách take note:
1. How:
– Rained dogs and cats
2. How long:
– During primary school time
– Moved house with her family to the North
– Best buddies, went through many ups and downs, thick and thin together.
3. What:
– Went to school together every morning
– Shared things in common
4. Why:
– Personalities:
- To be the life and soul of the party
- Bend over backwards
- Put others first
– Appearance: Gorgeous with blond hair and medium height.
IV. Bài mẫu, kèm giải và audio IELTS SPEAKING PART 2
Audio Bài Giải Mẫu IELTS SPEAKING Part 2
Bài Giải Mẫu IELTS SPEAKING Part 2