Mẹo để biết chọn V-ing hay To verb luôn là câu hỏi được nhiều bạn quan tâm. Bên cạnh đó IELTS TUTROR HƯỚNG DẪN TỪ A ĐẾN Z CÁCH PHÂN TÍCH TASK 2 ĐỀ THI THẬT NGÀY 30/5/2020 IELTS WRITING VIỆT NAM (kèm bài được sửa của học sinh đạt 6.5 đi thi thật)
I. Kiến thức liên quan
II. Những mẹo để biết chọn V-ing hay To verb
**Với hành động kéo dài, ta thường dùng ‘ V-ing’ ; với hành động ngắn ta nên dùng ‘to-V
IELTS TUTOR xét ví dụ:
- I began teaching English 19 years ago .
- She began to feel worried and anxious .
**Khi những động từ này ở bất kì thì tiếp diễn nào, ta không thể dùng ‘V-ing’
IELTS TUTOR xét ví dụ:
- I’m beginning to learn French .
- I was starting to leave home for school .
**Với những động từ chỉ suy nghĩ, hiểu biết ta phải dùng ‘to-V’
(think, understand, remember, forget, realize, recognize, appreciate, comprehend, know, ….etc . )
IELTS TUTOR xét ví dụ:
- I begin to understand him .
- I start to forget all about this event .
**Với những từ chỉ tình cảm, cảm xúc ta không dùng ‘ V-ing’
( love, hate, miss, admire, respect, adore,…etc )
IELTS TUTOR xét ví dụ:
- I stop to miss him .
**Với những từ chỉ cảm giác ta không dùng ‘ V-ing’
( feel, hear, see, smell, taste…etc )
IELTS TUTOR xét ví dụ:
- I begin to feel hot .
- This soup starts to taste sour .
**Với những từ chỉ sở hữu ta không dùng ‘ V-ing’
( have, posess, own, belong to)
IELTS TUTOR xét ví dụ:
- This house begins to belong to you today
**Sau động từ khiếm khuyết (MODAL VERBS) + động từ nguyên mẫu
(Can & Cannot, Could & Could not, May & May not, Might & Might not, Must & Must not, Shall & Shall not, Should & Should not , Will & Will not, Would & Would not)
IELTS TUTOR xét ví dụ:
- You musn't interrupt me now
**Nếu động từ thứ 2 diễn ra sau động từ thứ 1; thì động từ thứ 2 là "TO VERB"
IELTS TUTOR xét ví dụ:
- They are waiting to board the bus.
**Nếu động từ thứ 2 diễn ra trước động từ thứ 1; thì động từ thứ 2 là "V-ING"
IELTS TUTOR xét ví dụ:
- They have finished boarding the bus.
III. Bài tập
a) Lựa chọn dạng động từ phù hợp
b) Điền từ thích hợp vào câu
*Đáp án
a)Lựa chọn dạng động từ phù hợp
- to accept
- having
- going
- to reach
- opening
- leaving
- to return
- buying
- to accept
- to be
b)Điền từ thích hợp vào câu
- to have
- making
- leaving
- waiting
- seen-crying
- traveling-shooting
- to get-eat
- argueing-to work
- to smoke
- to have
- seeing
- not to touch
- showing-to work
- letting-run-being
- talking-to finish
- to come-standing
- laughing-slip
- to disappoint
- to sign
- to try-to come
- buying
- to do
- to eat
- going
- doing
- to send
- to know-to live
- going-stay
- looking-being
- to write
- to fire
- earn-cleaning-make-blackmailing
Các khóa học IELTS online 1 kèm 1 - 100% cam kết đạt target 6.0 - 7.0 - 8.0 - Đảm bảo đầu ra - Thi không đạt, học lại FREE
>> Thành tích học sinh IELTS TUTOR với hàng ngàn feedback được cập nhật hàng ngày