Bên cạnh hướng dẫn rất kĩ cách học IELTS SPEAKING hiệu quả, IELTS TUTOR hướng dẫn thêm Cách mô tả về "nhóm tuổi" (thường gặp IELTS WRITING TASK 1)
1. Từ mô tả tuổi dùng như adj
1.1. ....is 10 years old
IELTS TUTOR xét ví dụ:
- He is 10 years old
- IELTS TUTOR lưu ý: Mô tả tuổi của nhiều người: The children in the class are all 10 years old.
- The chart shows the hobbies of children (who are) between 10 and 12 years old.
1.2. 10-year-old children.
IELTS TUTOR xét ví dụ:
- It is a class 10-year-old children.
2. Từ mô tả tuổi dùng như noun
...is a 10-year-old
IELTS TUTOR xét ví dụ:
- The chart shows the hobbies of 10- to 12-year-olds
- He is a 10-year-old
- IELTS TUTOR lưu ý: Mô tả tuổi của nhiều người: It is a class of 10-year-olds
3. Dùng tính từ aged
IELTS TUTOR hướng dẫn Cách dùng tính từ "aged" tiếng anh
IELTS TUTOR xét ví dụ:
- He is aged 10.
- The children in the class are all aged 10.
- The chart shows the hobbies of children (who are) aged 10 to 12.
IELTS TUTOR lưu ý là cần đọc kĩ cách dùng từ aged như adj nhé vì khi chấm bài các bạn học sinh lớp IELTS ONLINE WRITING 1 KÈM 1 của IELTS TUTOR dùng sai rất nhiều
4. Dùng "age" như noun
4.1. Dùng từ "age group"
IELTS TUTOR lưu ý:
- Xem kĩ cách đặt từ chỉ số tuổi ở phía trước và phía sau trong 2 câu ví dụ tương ứng với 2 cách dùng nhé
IELTS TUTOR xét ví dụ:
- The chart shows the hobbies of children who fall into 10 to 12 age group
The two youngest age groups, 16-24 and 25-34 bought the most Pop and Rock with figures for both hovering at or just above the 30% mark
4.2. At the age of....
IELTS TUTOR xét ví dụ:
- People at the age of 16-24 ate the most ice cream
4.3. Dùng với whose
IELTS TUTOR xét ví dụ:
- People whose age was 16-24 ate the most ice cream
IELTS TUTOR đã hướng dẫn Cách Dùng Mệnh Đề Quan Hệ (mênh đề tính từ)
4.4. Khác
IELTS TUTOR xét ví dụ:
- People from age 16-30 composed the most prominent segment of internet users throughout the three years
5. Ở độ tuổi...
IELTS TUTOR xét ví dụ:
- The number of people in their forties (những người ở độ tuổi 40, tức từ 40 – 49 tuổi)
Nhớ đọc kĩ cách phân biệt a number of và the number of mà IELTS TUTOR đã hướng dẫn nhé
6. Paraphrase khác về diễn tả tuổi
IELTS TUTOR lưu ý:
- Children = youngsters = the young = young people
- Teenagers (miêu tả độ tuổi teen, tức từ 11-19 tuổi)
- The elderly = elderly people = senior
- citizens Adult (người lớn)
Individuals over 50 years old
- IELTS TUTOR xét ví dụ: "The survey showed that individuals over 50 years old are more likely to invest in health insurance."
Those who are 50 years or older
- IELTS TUTOR xét ví dụ:: "Those who are 50 years or older tend to have more experience in their professional fields."
Adults over the age of 50
- IELTS TUTOR xét ví dụ:: "Many adults over the age of 50 prefer traveling during the off-season to avoid crowds."
Seniors 50 years and up
- IELTS TUTOR xét ví dụ:: "Seniors 50 years and up often take advantage of discounts offered by various service providers."
The 50-plus demographic
- IELTS TUTOR xét ví dụ:: "The 50-plus demographic is increasingly adopting new technologies."
People in their 50s and older
- IELTS TUTOR xét ví dụ:: "People in their 50s and older frequently participate in community activities."
Citizens aged 50 or more/and over
- IELTS TUTOR xét ví dụ:
- "Citizens aged 50 or more are eligible for special healthcare programs."
- "Those aged 50 and over typically focus on maintaining a healthy lifestyle."
- IELTS TUTOR xét ví dụ:
The over-50 population
- IELTS TUTOR xét ví dụ:: "The over-50 population has shown a significant interest in continuing education."
Các khóa học IELTS online 1 kèm 1 - 100% cam kết đạt target 6.0 - 7.0 - 8.0 - Đảm bảo đầu ra - Thi không đạt, học lại FREE
>> Thành tích học sinh IELTS TUTOR với hàng ngàn feedback được cập nhật hàng ngày