Phân biệt "Worry" & "Concern" tiếng anh

· Vocabulary - Grammar,Phân biệt từ

Bên cạnh Bài sửa đề thi IELTS WRITING TASK 2 ngày 22/8/2020 của HS đi thi đạt 7.0 writing, IELTS TUTOR nhận thấy các bạn học sinh lớp IELTS ONLINE của IELTS TUTOR rất thường hay sai về cách dùng của từ Concern và Worry. Vậy hôm nay, IELTS TUTOR giải thích kĩ để nhà mình nắm rõ nhé

I. Cách dùng "concern"

1. Concern dùng như verb

IELTS TUTOR lưu ý:

  • Đây là 1 ngoại động từ nhé, tức là phía sau nó sẽ có tân ngữ 
  • to cause worry to someone: làm ai lo lắng

IELTS TUTOR xét ví dụ:

  • We're now going to turn to an issue that concerns us all - racism. 
  • His attitude concerns me. 
  • The poor state of the fire escapes concerned me greatly. 
  • It concerned them that no doctor was available. 
  • Does it concern you that your children are out after dark?
  • Matters of pollution and the environment concern us all. 
  • What I have to say to Amy doesn't concern you.

2. Concerned dùng như adj

IELTS TUTOR hướng dẫn kĩ Cách dùng tính từ "concerned" tiếng anh

IELTS TUTOR lưu ý:

  • Giống với worried: mang nghĩa lo lắng, thường là be concerned about hoặc be concerned that

IELTS TUTOR xét ví dụ:

    • Many people are very concerned about the destruction of the rainforests. 
    • Theatre companies are very concerned about cuts in government grants to the arts. 
    • Police are concerned that mugging is on the increase. 
    • In the movie, he plays a concerned and sensitive father trying to bring up two teenage children on his own. 
    • Today, people are much more concerned about their health than they were in the past.

    3. Concern dùng như noun: lo lắng

    IELTS TUTOR xét ví dụ:

      • Drug trafficking is a matter of considerable concern for the entire international community .
      • Continued fighting in the city is causing great concern. 
      • The recent drop in magazine subscriptions is causing some concern. 
      • There is concern that the giant panda will soon become extinct. 
      • There is general concern about rising crime rates.

      II. Cách dùng "worry"

      1. Worry dùng như verb

      1.1. Worry là nội động từ (phía sau không có tân ngữ) mang nghĩa là mình lo lắng

      IELTS TUTOR xét ví dụ:

        • Try not to worry - there's nothing you can do to change the situation. 
        • Don't worry, she'll be all right. 
        • It's silly worrying about things which are outside your control. [ + (that) ] 
        • Don't worry about a thing. I'll take care of it all. 
        • My elderly mother worries that she's a burden to me. 
        • Sometimes I worry about the future. 
        • She'd worried quite needlessly about whether there would be enough food. 
        • You needn't worry - I'm not going to mention it to anyone.

        1.2. Worry là ngoại động từ (phía sau có tân ngữ) mang nghĩa cái gì làm mình lo lắng

        IELTS TUTOR xét ví dụ:

          • You worried your mother by not writing. [ + that ] 
          • It worries me that he hasn't phoned yet. 
          • The continued lack of rain is starting to worry people.

          2. Worry dùng như noun

          IELTS TUTOR xét ví dụ:

            • health/financial worries 
            • Keeping warm in the winter is a major worry for many old people.

            3. Worried dùng như adj

            IELTS TUTOR xét ví dụ:

              • Investors were seriously worried when the stock market began to crash. 
              • We were flooded with calls from worried parents. 
              • I'm worried about David. 
              • I've never seen her worried or anxious in any way - she's so laid-back. 
              • Despite his public support, privately he was worried.

              III. Sự khác nhau giữa Concern và Worry

              IELTS TUTOR lưu ý sự khác nhau giữa Concern và Worry nằm ở:

              • Concern chỉ dùng được như ngoại động từ và mang nghĩa cái gì làm lo lắng .... 
              • Worry dùng được như nội động từ và ngoại động từ, mang nghĩa cái gì làm lo lắng... và mang nghĩa ai đó lo lắng như IELTS TUTOR đã hướng dẫn kĩ ở trên  

              Các khóa học IELTS online 1 kèm 1 - 100% cam kết đạt target 6.0 - 7.0 - 8.0 - Đảm bảo đầu ra - Thi không đạt, học lại FREE

              >> IELTS Intensive Writing - Sửa bài chi tiết

              >> IELTS Intensive Listening

              >> IELTS Intensive Reading

              >> IELTS Intensive Speaking