- Bên cạnh SỬA BÀI IELTS WRITING TASK 2 ĐỀ THI THẬT NGÀY 22/8/2020 của HS IELTS TUTOR đạt 6.5 Writing, thí sinh cũng nên biết cách biến đổi số liệu hay còn gọi là Paraphrase số liệu để bài Task 1 của mình được đa dạng hơn nhé.
- Hôm nay IELTS TUTOR giới thiệu cách mô tả số liệu trong IELTS Writing Task 1, cùng các cách biến đổi Paraphrase, từ đó thí sinh có thể làm phong phú thêm câu văn của mình nhé!
I. MÔ TẢ SỐ LIỆU IELTS WRITING TASK 1
1. Cách liệt kê (list) số liệu trong câu văn
1.1. Tổng quan
IELTS TUTOR lưu ý:
- Sẽ có dấu , trước các giới từ with và at
- Đứng một mình giới từ + số liệu để mô tả số liệu & không phụ thuộc vào danh từ phía trước danh từ như mục dưới (mục số 2)
IELTS TUTOR lưu ý:
Có 3 cách để liệt kê số liệu trong Writing Task 1
- Dùng từ AT
- Dùng từ WITH
- Dùng (....)
- Likewise, California has experienced the dominant use of water for residential and industrial reasons, with 39% and 33% respectively.
- Likewise, California has experienced the dominant use of water for residential and industrial reasons, AT 39% and 33% respectively.
- Likewise, California has experienced the dominant use of water for residential and industrial reasons, ( 39% and 33% respectively )
1.2. Cách dùng "at/with" liệt kê số liệu
IELTS TUTOR lưu ý:
- Khi liệt kê số liệu at & with thay thế cho nhau được
IELTS TUTOR xét ví dụ:
- Regarding the pie charts, the percentage for spending on meat and fish was highest of all categories in 2010, at 29%, but three years later experienced a drop to 23%.
- Water consumption per person in Brazil, at 359m³, was much higher than that in the Congo, at only 8m³, and this could be explained by the fact that Brazil had 265 times more irrigated land.
- This is followed by over-cultivation, with 28% of the land being deteriorated due to this cause The figures for industrial consumption are the same in San Diego and the rest of the world, with 23% of water being used.
1.3. Cách dùng (....) liệt kê số liệu
IELTS TUTOR xét ví dụ:
- Theft, of which there are 94 cases per 10 000 people, is slightly more common than violence (65 cases).
- IELTS TUTOR lưu ý:
- Nếu mình dùng Theft, of which there are 94 cases per 10 000 people, is slightly more common than violence (65) vẫn đúng
- Tức là chỗ số liệu 65 không cần đơn vị cases vẫn có thể chấp nhận được vì đã có dùng trước đó đã khá rõ ràng 94 cases thì người đọc có thể tự suy (65) thành (65 cases) được nhưng nếu phía trước, cụ thể ở đây là 94 chưa nhắc gì cả thì dùng 65 hay 94 không có đơn vị cases sẽ làm câu khó hiểu
- Tuy nhiên , nên viết đầy đủ số liệu ra thì sẽ dễ hiểu và chắc chắn không bao giờ sai
- Nếu mình dùng Theft, of which there are 94 cases per 10 000 people, is slightly more common than violence (65) vẫn đúng
- IELTS TUTOR lưu ý:
- Theft, which accounts for 94 cases per 10 000 people, is just under four times more common than other crimes, excluding violence (25 cases)
- Not including theft, there are nearly three times more incidences of violence (65 cases per 10 000 people) than of other crimes (25 cases).
- Full-time employment (56,18%) is considerably more common than part-time (19,24%) and casual employment (24,58%).
- About twice as many people are employed in full-time work (just over 50%) than in casual work, which accounts for about 25%. >> IELTS TUTOR hướng dẫn Cách dùng danh từ "employment" tiếng anh
Firstly, in terms of production figures, South America is the highest (44%), followed by Africa, Asia and Central America (19%, 18% and 17% respectively), leaving Oceania far behind (2%).
Moving on to the pie chart, the largest percentage of students ENROLLING FOR/in evening courses went on those aged 50 or over (42%), followed by the figures for students in 40-49 and 30-39 age groups, with 26% and 16% respectively.
However, in this state, a more higher proportion of water used for agriculture compared to San Diego county is recorded (28%)
2. Các giới từ thường đi với số liệu
IELTS TUTOR lưu ý:
- Các giới từ sẽ phụ thuộc vào danh từ phía trước & không phải như mục 1 phía trên là đứng một mình giới từ + số liệu nhé
2.1. At
IELTS TUTOR giải thích:
- Sở dĩ đi với at được là vì bản thân động từ stand, remain stable và peek đi với at nhé
IELTS TUTOR lưu ý:
- stand at + số liệu: đứng tại mức (vào 1 mốc cố định)
- IELTS TUTOR xét ví dụ:
- The crime rate stood at 5% in 2000. (IELTS TUTOR giải thích: Tỉ lệ tội phạm đứng ở mức 5% vào năm 2000)
- IELTS TUTOR xét ví dụ:
- remain stable/remained the same at + số liệu: giữ nguyên tại mức
- IELTS TUTOR xét ví dụ:
- The figure for rice export in Vietnam remained stable at $15 million in 2015. (IELTS TUTOR giải thích: Số liệu xuất khẩu gạo giữ nguyên ở mức 15 triệu đô la vào năm 2015) >> IELTS TUTOR hướng dẫn PHÂN BIỆT "REMAIN & RETAIN" TIẾNG ANH
- IELTS TUTOR xét ví dụ:
- peak at + số liệu: đạt mức cao nhất là bao nhiêu
- IELTS TUTOR xét ví dụ:
- The amount of electricity produced peaked at 10,000 units in 2000. (IELTS TUTOR giải thích: Lượng điện được sản xuất đạt mức cao nhất là 10,000 đơn vị vào năm 2000)
- Đọc kĩ thêm cách dùng từ peek (lưu ý số 4) mà IELTS TUTOR đã hướng dẫn
- The amount of electricity produced peaked at 10,000 units in 2000. (IELTS TUTOR giải thích: Lượng điện được sản xuất đạt mức cao nhất là 10,000 đơn vị vào năm 2000)
- IELTS TUTOR xét ví dụ:
2.2. To - By - of
2.2.1. To - By - Of thường đi với các danh từ tăng trưởng như increase / rise ....
IELTS TUTOR lưu ý:
- (verb) increase/decrease to + số liệu: tăng đến/giảm xuống mức
- IELTS TUTOR xét ví dụ:
- The number of students increased to 10,000 after 2 years. (IELTS TUTOR giải thích: Số lượng học sinh tăng đến mức 10,000 sau 2 năm)
- IELTS TUTOR xét ví dụ:
- (noun) an increase/decrease to + số liệu: một sự tăng đến/giảm xuống mức
- IELTS TUTOR xét ví dụ:
- There was an increase to 10,000 in the number of students after 2 years. (IELTS TUTOR giải thích: Có một sự tăng đến mức 10,000 trong số lượng học sinh sau 2 năm.) >> IELTS TUTOR hướng dẫn Phân biệt INCREASE động từ & INCREASE danh từ
- IELTS TUTOR xét ví dụ:
- (verb) increase/decrease by + số liệu: tăng thêm/giảm đi bao nhiêu
- IELTS TUTOR xét ví dụ:
- The number of students increased by 2,000 after 2 years (IELTS TUTOR giải thích: Số lượng học sinh tăng thêm 2,000 sau 2 năm)
- IELTS TUTOR xét ví dụ:
(noun) an increase/decrease of + số liệu: một sự tăng thêm/giảm đi bao nhiêu
- IELTS TUTOR xét ví dụ:
There was an increase of 2,000 in the number of students after 2 years. (IELTS TUTOR giải thích: Có một sự tăng thêm 2,000 trong số lượng học sinh sau 2 năm.)
- IELTS TUTOR xét ví dụ:
2.2.2. ...point + of
IELTS TUTOR lưu ý:
- reach a peak/reach the highest point of + số liệu: đạt lên mức cao nhất là bao nhiêu
- IELTS TUTOR xét ví dụ:
- The amount of electricity produced reached a peak of 10,000 units in 2000. (IELTS TUTOR giải thích: Lượng điện được sản xuất đạt mức cao nhất là 10,000 đơn vị vào năm 2000)
- IELTS TUTOR xét ví dụ:
- hit a low/hit the lowest point of + số liệu: chạm mức thấp nhất là bao nhiêu
- IELTS TUTOR xét ví dụ:
The amount of electricity produced hit the lowest point of 5,000 units in 1980. (IELTS TUTOR giải thích: Lượng điện được sản xuất chạm mức thấp nhất là 5,000 đơn vị vào năm 1980) >> IELTS TUTOR hướng dẫn Cách dùng danh từ"product"tiếng anh
- IELTS TUTOR xét ví dụ:
Học kĩ phân biệt increase by và to mà IELTS TUTOR đã hướng dẫn
2.3. around/ between… and…
IELTS TUTOR lưu ý:
- fluctuate/a fluctuation around + số liệu: biến động trong khoảng
- IELTS TUTOR xét ví dụ:
- The unemployment rate of Vietnam fluctuated around 10% from 2007 to 2010. (IELTS TUTOR giải thích: Tỉ lệ thất nghiệp ở Việt Nam biến động trong khoảng 10% từ 2007 đến 2010) >> IELTS TUTOR hướng dẫn Từ vựng topic Unemployment IELTS
- IELTS TUTOR xét ví dụ:
- fluctuate/a fluctuation between… and….: biến động ở mức giữa…. và….
- IELTS TUTOR xét ví dụ:
- The unemployment rate of Vietnam fluctuated between 8% and 12% from 2007 to 2010. (IELTS TUTOR giải thích: Tỉ lệ thất nghiệp ở Việt Nam biến động trong khoảng từ 8 đến 12% từ 2007 đến 2010)
- IELTS TUTOR xét ví dụ:
2.4. From..to...
IELTS TUTOR lưu ý:
- From...to... thể hiện sự biến đổi của số liệu (được dùng khi mô tả biểu đồ có yếu tố thời gian
IELTS TUTOR xét ví dụ:
- The number of cars increased from almost 2 million in 2010 to approximately 4 million in 2012
II. CÁCH MÔ TẢ SỐ LIỆU KHÁC
1. Cách dùng "Respectively"
IELTS TUTOR lưu ý:
- Có nghĩa là lần lượt, dùng để tránh việc lặp đi lặp lại câu miêu tả số liệu của một nhân tố trong biểu đồ
Đọc kĩ cách dùng từ RESPECTIVELY và cách paraphrase từ này mà IELTS TUTOR đã hướng dẫn
IELTS TUTOR xét ví dụ:
- Likewise, California has experienced the dominant use of water for residential and industrial reasons, ( 39% and 33% respectively )
2. Cách đổi phần trăm
IELTS TUTOR lưu ý:
- 50% = a half
- 33% = a third
- 25% = a quarter
- 20% = a fifth
- 10% = a tenth
- 66% = two thirds
- 75% = three quarters
- 10% = one in ten
- 20% = two in ten etc etc
- over 50% = a majority
- under 50% = a minority
- 4% = A tiny fraction.
- 24% = Almost a quarter.
- 25% = Exactly a quarter.
- 26% = Roughly one quarter.
- 32% = Nearly one-third, nearly a third.
- 49% = Around a half, just under a half.
- 50% = Exactly a half.
- 51% = Just over a half.
- 73% = Nearly three quarters.
- 77% = Approximately three quarter, more than three-quarter.
- 79% = Well over three quarter.
- 2% = A tiny portion, a very small proportion.
- 4% = An insignificant minority, an insignificant proportion.
- 16% = A small minority, a small portion.
- 70% = A large proportion.
- 72% = A significant majority, A significant proportion.
- 89% = A very large proportion.
IELTS TUTOR xét ví dụ:
- A small group shows to have taken interest in studying German, as well as, Spanish.
- A minority is shown to represent those studying German, Spanish and French. >> IELTS TUTOR hướng dẫn CÁCH DÙNG TỪ "Majority" TIẾNG ANH
- According to the Eurostat survey, a very large number choose to study English. In fact, this number is larger than putting all the other top three languages together.
3. Cách dùng động từ RANGE
Cách dùng động từ range mô tả số liệu IELTS TUTOR đã hướng dẫn kĩ
Các khóa học IELTS online 1 kèm 1 - 100% cam kết đạt target 6.0 - 7.0 - 8.0