Sử dụng V-ING/Gerund để bắt đầu 1 câu tiếng anh luôn là điểm ngữ pháp nhiều bạn quan tâm. Bên cạnh đó IELTS TUTROR HƯỚNG DẪN TỪ A ĐẾN Z CÁCH PHÂN TÍCH TASK 2 ĐỀ THI THẬT NGÀY 30/5/2020 IELTS WRITING VIỆT NAM (kèm bài được sửa của học sinh đạt 6.5 đi thi thật)
I. Sử dụng V-ING để bắt đầu câu
IELTS TUTOR lưu ý:
- Một V-ing có thể được dùng để nối hai câu có cùng chủ ngữ trở thành một câu bằng cách biến động từ của câu thứ nhất thành dạng V-ing, bỏ chủ ngữ và nối với câu thứ hai bằng dấu phẩy.
IELTS TUTOR xét ví dụ:
- The man jumped out of the boat. He was bitten by a shark.
- >> After jumping out of the boat, the man was bitten by a shark.
IELTS TUTOR lưu ý:
- Không dùng loại câu này khi hai mệnh đề không có cùng chủ ngữ.
IELTS TUTOR xét ví dụ:
- After jumping out of the boat, the shark bit the man >> SAI vì ta ngầm hiểu là chủ ngữ thật của hành động nhảy khỏi thuyền là the man không phải the shark.
IELTS TUTOR lưu ý:
- Thường có 6 giới từ đứng trước một V-ing mở đầu cho mệnh đề phụ là: By (bằng cách, bởi), upon, after(sau khi), before (trước khi), while (trong khi) và when (khi).
IELTS TUTOR xét ví dụ:
- By working a ten-hour day for four days, we can have a long weekend.
- After preparing the dinner, Pat will read a book.
- While reviewing for the test, Mary realized that she had forgotten to study the use of participial phrases.
IELTS TUTOR lưu ý:
- "on + động từ trạng thái (state verb)" hoặc "in + động từ hành động (action verb" thì có thể tương đương với when hoặc while.
IELTS TUTOR xét ví dụ:
- On finding the door ajar, I aroused suspicion. (= when finding)
- In searching for underground deposits of oil, geologist often rely on magnometers. (= while searching)
IELTS TUTOR lưu ý:
- Nếu không có giới từ đi trước, chỉ có V-ing xuất hiện trong mệnh đề phụ thì thời của câu do thời của động từ ở mệnh đề chính quyết định; 2 hành động trong hai mệnh đề thường xảy ra song song
IELTS TUTOR lưu ý:
- Present:
- IELTS TUTOR xét ví dụ: Practicing her swing every day, Trica hopes to get a job as a golf instructor.
- Past:
- IELTS TUTOR xét ví dụ: Having a terrible toothache, Henry called the dentist for an appointment.
- Future:
- IELTS TUTOR xét ví dụ: Finishing the letter later tonight, Sally will mail it tomorrow morning.
IELTS TUTOR lưu ý:
- Dạng thức hoàn thành [having + P2] được dùng để diễn đạt trường hợp động từ của mệnh đề phụ xảy ra trước hành động của mệnh đề chính:
IELTS TUTOR xét ví dụ:
- Having finished their supper, the boys went out to play. à (After the boys had finished their supper…)
- Having written his composition, Louie handed it to his teacher. à (After Louie had written …)
- Not having read the book, she could not answer the question. à (Because she had not read…)
IELTS TUTOR lưu ý:
- Dạng thức bị động [having been + P2] cũng thường được dùng để mở đầu một mệnh đề phụ
IELTS TUTOR xét ví dụ:
- Having been delayed by the snowstorm, Jame and I missed our connecting flight. à (After we had been delayed …)
- Not having been notified of the change in the meeting time, George arrived late. à (Because he had not been notified …)
II. Bài tập
a) Lựa chọn dạng động từ phù hợp
b) Điền từ thích hợp vào câu
*Đáp án
a)Lựa chọn dạng động từ phù hợp
- to accept
- having
- going
- to reach
- opening
- leaving
- to return
- buying
- to accept
- to be
b)Điền từ thích hợp vào câu
- to have
- making
- leaving
- waiting
- seen-crying
- traveling-shooting
- to get-eat
- argueing-to work
- to smoke
- to have
- seeing
- not to touch
- showing-to work
- letting-run-being
- talking-to finish
- to come-standing
- laughing-slip
- to disappoint
- to sign
- to try-to come
- buying
- to do
- to eat
- going
- doing
- to send
- to know-to live
- going-stay
- looking-being
- to write
- to fire
- earn-cleaning-make-blackmailing
Các khóa học IELTS online 1 kèm 1 - 100% cam kết đạt target 6.0 - 7.0 - 8.0 - Đảm bảo đầu ra - Thi không đạt, học lại FREE
>> Thành tích học sinh IELTS TUTOR với hàng ngàn feedback được cập nhật hàng ngày