Sung ngữ (Adjunct) tiếng anh

· Vocabulary - Grammar

Bên cạnh cung cấp Bài sửa đề thi IELTS WRITING TASK 2 ngày 22/8/2020 của HS đi thi đạt 7.0 writing, IELTS TUTOR hướng dẫn Sung ngữ (Adjunct) tiếng anh

I. Trạng ngữ (Adverbials)

IELTS TUTOR lưu ý:

  • Sung ngữ (adjunct) là một trong 3 dạng của trạng ngữ (adverbials) (bao gồm sung ngữ - adjunct, định ngữ (disjunct) và liên ngữ (conjunct) nên cần nắm rõ kiến thức  Trạng ngữ (Adverbials) mà IELTS TUTOR đã hướng dẫn nhé 

II. Định nghĩa sung ngữ (adjunct)

(An adjunct is a word, a phrase, or a clause that can be removed from a sentence without making the sentence grammatically wrong)

IELTS TUTOR lưu ý:

  • Adjunct /ˈædʒʌŋkt/ - Sung ngữ có thể là 1 từ, cụm từ hoặc mệnh đề 
  • Sung ngữ là một phần của cấu trúc cơ bản của một mệnh đề hoặc câu mà nó hiện diện và bổ nghĩa động từ
  • Khi bỏ đi sung ngữ thì câu không sai ngữ pháp (tuy nhiên sẽ có chút thiếu ý làm câu không rõ nghĩa)

IELTS TUTOR xét ví dụ:

  • He died in England.
  • I have almost finished (IELTS TUTOR lưu ý nếu bỏ đi almost thì câu không hề sai ngữ pháp)
  • Last week she went on holiday (IELTS TUTOR giải thích ở đây có 2 sung ngữ - adjuncts là last week & on holiday và nếu bỏ đi 2 sung ngữ này thì câu vẫn đúng chứ không sai nhưng thiếu ý She went)

III. Các loại sung ngữ (adjunct) thường gặp

IELTS TUTOR lưu ý các loại sung ngữ thường gặp bao gồm:

  • Trạng ngữ chỉ thời gian, trạng ngữ chỉ nơi chốn, trạng ngữ tần suất, trạng ngữ chỉ mức độ, trạng ngữ chỉ thể cách...
Sung ngữ (Adjunct) tiếng anh

1. Time Adjuncts (Adverbs of Time) - Sung ngữ chỉ thời gian

IELTS TUTOR xét ví dụ:

  • The alarm went off again yesterday
  • In the morning, he will veto the bill.

2. Manner Adjuncts (Adverbs of Manner) - Sung ngữ chỉ thể cách

IELTS TUTOR xét ví dụ:

  • Present your case carefully
  • Simon drinks his pints like a demon.

3. Place Adjuncts (Adverbs of Place) - Sung ngữ chỉ nơi chốn

IELTS TUTOR xét ví dụ:

  • Here the situation is completely different. 
  • She buries all her toys wherever Ollie buries his.

4. Frequency Adjuncts (Adverbs of Frequency)- Sung ngữ chỉ tần suất

IELTS TUTOR xét ví dụ:

  • She comes here often
  • Every Tuesday, the shop opens at eight o'clock.

5. Reason Adjuncts (Adverbs of Reason) - Sung ngữ chỉ lý do

IELTS TUTOR xét ví dụ:

  • As it's Friday, you can stay up another hour. 
  • Expect the tent to leak because it's been in my garage for 30 years.

6. Degree Adjuncts (Adverbs of Degree) - Sung ngữ chỉ mức độ

IELTS TUTOR xét ví dụ:

  • You're not as poor as you could have been. 
  • She is as smart as she is brilliant.

IV. Các lỗi sai thường gặp về sung ngữ (adjunct)

Đặt sung ngữ không đúng chỗ dễ gây hiểu nhầm

IELTS TUTOR xét ví dụ:

  • Cycling uphill quickly strengthens your calf muscles. (IELTS TUTOR giải thích: ở đây trạng từ quickly để không đúng chỗ làm không hiểu là bổ nghĩa cho cycle hay strengthen) 
    • Cycling uphill strengthens your calf muscles quickly. 
  • Simon and his mother were reunited after 52 years in McDonald's.  (IELTS TUTOR giải thích: ở đây cụm trạng ngữ "after 52 years" để không đúng chỗ làm không hiểu là Simon và mẹ ở tại McDonald's 52 năm hay là sao)  
    • Simon and his mother were reunited in McDonald's after 52 years. 

Các khóa học IELTS online 1 kèm 1 - 100% cam kết đạt target 6.0 - 7.0 - 8.0 - Đảm bảo đầu ra - Thi không đạt, học lại FREE

>> IELTS Intensive Writing - Sửa bài chi tiết

>> IELTS Intensive Listening

>> IELTS Intensive Reading

>> IELTS Intensive Speaking