Trong IELTS, đặc biệt các dạng như Form Completion, Sentence Completion hoặc Table Completion, bạn sẽ bắt gặp câu hỏi điền tên riêng vào chỗ trống. Đây là dạng bài dễ ăn điểm nếu bài nghe có đánh vần. Tuy nhiên, không phải lúc nào cũng được đánh vần mà học sinh phải tự biết, tự hiểu. Điều này đòi hỏi các bạn phải thường xem hoặc nghe các tên thông dụng của người bản xứ. Vì vậy, dưới đây IELTS TUTOR đã liệt kê dưới đây cho các bạn.
1. Tên người
First name / (Middle name) / Last name (đôi khi chỉ phải điền hoặc tên hoặc họ hoặc tên đệm, đôi khi phải điền cả); tùy vào giới hạn số lượng từ phải điền ở mỗi bài và phần thông tin cho sẵn (nếu đã cho sẵn họ thì dỉ nhiên chỉ cần điền phần tên phía trước).
|
Tuy nhiên, với những cái tên riêng là những tên người quá quen thuộc, người ta sẽ không đánh vần, mà chỉ đọc. Ví dụ, nếu tên người là Peter Schmith thì người ta sẽ không đánh vần tên Peter mà chỉ đánh vần phần họ Schmith.
2. Tên địa danh
2.1. United Kingdom (Anh Quốc)
IELTS TUTOR lưu ý:
- Bài thi IELTS là Bài thi được đồng điều hành bởi ba tổ chức ESOL của Đại học Cambridge (University of Cambridge ESOL), Hội đồng Anh (British Council) và tổ chức giáo dục IDP của Úc và được triển khai từ năm 1989
- Những địa danh xuất hiện trong phần Listening chủ yếu thuộc UK – The United Kingdom – Vương Quốc Anh (được tạo thành từ England, North Ireland and Scotland).
- Các thành phố cũng như các câu lạc bộ bóng đá nổi tiếng của Anh như London, Manchester, Liverpool thì rất quen thuộc với mọi người tuy nhiên ở Anh cũng có rất nhiều các thành phố nổi tiếng khác mà theo IELTS TUTOR cần phải nằm lòng:
- Birmingham
- Buckingham Palace
- British Museum Dublin
- England
- Edinburgh
- Manchester
- North Ireland
- Liverpool
- Tower Bridge (London)
- Wales
và:
2.2. Canada
- Alberta
- British Columbia
- New Westminster
- Toronto
- Victoria
- Ontario
- Montreal
- Vancouver
- Quebec
2.3. Australia (Úc)
- Sydney
- New South Wales
- Queensland
- South Australia
- Victoria
- Sydney Opera House
- Western Australia
- Melbourne
- Federation Square
- Brisbane, Perth, Adelaide…
2.4. United State (Mỹ)
- Los Angeles/LA
- California
- Times Square
- New Orleans
- New York
- Central Park (New York)
- Universal Studios Hollywood
- Washington DC, Chicago, Philadelphia, Detroit, Seattle….
Bên cạnh đó để đảm bảo tính đa dạng của các bài nói, cũng như về các giọng tiếng Anh của từng vùng (Anh – Anh, Anh – Mỹ, Anh – Úc…), dưới đây là một số địa danh mà theo IELTS TUTOR các bạn nên thuộc lòng:
- Others: Hong Kong, Tokyo, Seoul…
3. Tên đường xá
Tùy giới hạn từ và phần thông tin cho sẵn; ví dụ nếu tên đường là Station Road, mà đề có sẵn chữ Road thì chỉ cần điền Station, nếu không có mà giới hạn từ cho phép thì điền cả Station Road, nếu không có mà giới hạn từ là "No More Than One Word" (Không Điền Quá Một Từ) – thì tất nhiên chỉ điền Station.
- Avenue
- Station Road
- Alexander Road
- George Street
- Victoria Street
- Richmond Street
- North Drive
- Stanley Road
- Queens Street
- Main Street
4. Nationality - Quốc tịch
Quốc gia hoặc Vùng | Tính từ | Danh từ |
---|---|---|
Algeria | Algerian | an Algerian |
Angola | Angolan | an Angolan |
Argentina | Argentine | an Argentine |
Austria | Austrian | an Austrian |
Australia | Australian | an Australian |
Bangladesh | Bangladeshi | a Bangladeshi |
Belarus | Belarusian | a Belarusian |
Belgium | Belgian | a Belgian |
Bosnia and Herzegovina | Bosnian/Herzegovinian | a Bosnian/a Herzegovinian |
Brazil | Brazilian | a Brazilian |
Britain | British | a Briton (informally: a Brit) |
Bulgaria | Bulgarian | a Bulgarian |
Cambodia | Cambodian | a Cambodian |
Cameroon | Cameroonian | a Cameroonian |
Canada | Canadian | a Canadian |
Central African Republic | Central African | a Central African |
Chad | Chadian | a Chadian |
China | Chinese | a Chinese person |
Colombia | Colombian | a Colombian |
Costa Rica | Costa Rican | a Costa Rican |
Croatia | Croatian | a Croat |
the Czech Republic | Czech | a Czech person |
Democratic Republic of the Congo | Congolese | a Congolese person (ghi chú: cũng ám chỉ đến Cộng hòa Congo) |
Denmark | Danish | a Dane |
Ecuador | Ecuadorian | an Ecuadorian |
Egypt | Egyptian | an Egyptian |
El Salvador | Salvadoran | a Salvadoran (cũng được chấp nhận là Salvadorian & Salvadorean) |
England | English | an Englishman/ Englishwoman |
Estonia | Estonian | an Estonian |
Ethiopia | Ethiopian | an Ethiopian |
Finland | Finnish | a Finn |
France | French | a Frenchman/ Frenchwoman |
Germany | German | a German |
Ghana | Ghanaian | a Ghanaian |
Greece | Greek | a Greek |
Guatemala | Guatemalan | a Guatemalan |
Holland | Dutch | a Dutchman/ Dutchwoman |
Honduras | Honduran | a Honduran |
Hungary | Hungarian | a Hungarian |
Iceland | Icelandic | an Icelander |
India | Indian | an Indian |
Indonesia | Indonesian | an Indonesian |
Iran | Iranian | an Iranian |
Iraq | Iraqi | an Iraqi |
Ireland | Irish | an Irishman/ Irishwoman |
Israel | Israeli | an Israeli |
Italy | Italian | an Italian |
Ivory Coast | Ivorian | an Ivorian |
Jamaica | Jamaican | a Jamaican |
Japan | Japanese | a Japanese person |
Jordan | Jordanian | a Jordanian |
Kazakhstan | Kazakh | a Kazakhstani (dùng như một danh từ, "a Kazakh" ám chỉ đến một nhóm chủng tộc, không phải một quốc tịch) |
Kenya | Kenyan | a Kenyan |
Laos | Lao | a Laotian (dùng như một danh từ, "a Lao" ám chỉ đến một nhóm chủng tộc, không phải một quốc tịch) |
Latvia | Latvian | a Latvian |
Libya | Libyan | a Libyan |
Lithuania | Lithuanian | a Lithuanian |
Madagascar | Malagasy | a Malagasy |
Malaysia | Malaysian | a Malaysian |
Mali | Malian | a Malian |
Mauritania | Mauritanian | a Mauritanian |
Mexico | Mexican | a Mexican* (có thể là xúc phạm ở Mỹ. Dùng "someone from Mexico" thay thế.) |
Morocco | Moroccan | a Moroccan |
Namibia | Namibian | a Namibian |
New Zealand | New Zealand | a New Zealander |
Nicaragua | Nicaraguan | a Nicaraguan |
Niger | Nigerien | a Nigerien |
Nigeria | Nigerian | a Nigerian |
Norway | Norwegian | a Norwegian |
Oman | Omani | an Omani |
Pakistan | Pakistani | a Pakistani* (có thể là xúc phạm ở Anh. Dùng "someone from Pakistan" thay thế.) |
Panama | Panamanian | a Panamanian |
Paraguay | Paraguayan | a Paraguayan |
Peru | Peruvian | a Peruvian |
The Philippines | Philippine | a Filipino* (someone from the Philippines) |
Poland | Polish | a Pole* (someone from Poland, a Polish person) |
Portugal | Portuguese | a Portuguese person |
Republic of the Congo | Congolese | a Congolese person (ghi chú: cũng dùng ám chỉ người từ Cộng hòa Dân chủ Congo ) |
Romania | Romanian | a Romanian |
Russia | Russian | a Russian |
Saudi Arabia | Saudi, Saudi Arabian | a Saudi, a Saudi Arabian |
Scotland | Scottish | a Scot |
Senegal | Senegalese | a Senegalese person |
Serbia | Serbian | a Serbian (dùng như tiếng danh từ, "a Serb" ám chỉ một nhóm chủng tộc không phải một quốc tịch |
Singapore | Singaporean | a Singaporean |
Slovakia | Slovak | a Slovak |
Somalia | Somalian | a Somalian |
South Africa | South African | a South African |
Spain | Spanish | a Spaniard* (a Spanish person, someone from Spain) |
Sudan | Sudanese | a Sudanese person |
Sweden | Swedish | a Swede |
Switzerland | Swiss | a Swiss person |
Syria | Syrian | a Syrian |
Thailand | Thai | a Thai person |
Tunisia | Tunisian | a Tunisian |
Turkey | Turkish | a Turk |
Turkmenistan | Turkmen | a Turkmen / the Turkmens |
Ukraine | Ukranian | a Ukranian |
The United Arab Emirates | Emirati | an Emirati |
The United States | American | an American |
Uruguay | Uruguayan | a Uruguayan |
Vietnam | Vietnamese | a Vietnamese person |
Wales | Enter your text here... | a Welshman/ Welshwoman |
Zambia | Zambian | a Zambian |
Zimbabwe | Zimbabwean | a Zimbabwean |
Ảnh để bạn nào muốn download nhé:
5. Mẹo làm bài IELTS LISTENING về tên riêng
- Xác định giới hạn từ (được điền tối đa bao nhiêu từ).
- Đọc trước câu hỏi + Xác định nội dung cần điền (full name hay first name, last name; tên đường hay tên trường hay tên thành phố v.v.)
- Nghe thật kỹ, đừng chỉ ỷ lại vào spelling (đánh vần). Người ta thường đánh vần một từ rất nhanh, đôi khi trong từ chúng ta bị miss một (vài) chữ cái, và chính nhờ lắng nghe kĩ pronunciation ta mới có thể hoàn thiện phần bị sót.
6. Luyện cách phát âm tên riêng như thế nào?
- Trong IELTS LISTENING, nắm được mặt chữ thì chưa chắc đã nghe đúng được từ đó, việc quan trọng là cần thiết phải nắm được cách phát âm của tên riêng đó, vậy câu hỏi nhiều bạn thường đặt ra cho IELTS TUTOR là "LÀM THẾ NÀO ĐỂ BIẾT ĐƯỢC TÊN RIÊNG PHÁT ÂM NHƯ THẾ NÀO?"
- Như IELTS TUTOR đã hướng dẫn rất kĩ cách tra phát âm của một từ theo từng ngữ điệu bằng Youglish, để tra phát âm tên riêng tiếng anh, em cũng có thể ứng dụng để tra nhé
- IELTS TUTOR lấy ví dụ, giờ IELTS TUTOR muốn tra cách đọc của từ Amanda, thì sau đây sẽ là cách tra, và sau khi tra rồi thì đừng quên luyện tập phát âm thường xuyên của từ đó nhé!
7. Luyện tập về Spelling
1. Common English Names for Boys
Các em vào trang IELTS LIZ để nghe bản thu âm của các tên đó nha các em
2. Common English Names for Girls
Các em nghe thêm phần pronunciation trên trang IELTSliz luôn nhé!
Ps: Còn điều gì các em còn thắc mắc trong IELTS nữa không, có thể comment phía dưới để IELTS TUTOR giải đáp nhé!
Các khóa học IELTS online 1 kèm 1 - 100% cam kết đạt target 6.0 - 7.0 - 8.0 - Đảm bảo đầu ra - Thi không đạt, học lại FREE