Bên cạnh phân tích đề thi thật IELTS WRITING TASK 2 dạng Advantages & Disadvantages, IELTS TUTOR phân tích và cung cấp thêm Từ vựng & Cấu trúc qua bài báo "This is why you’re always extra tired during your period" (cosmopolitan)
Vì bài báo khá là dài nên thay vì tách riêng 2 phần nội dung bài báo & phân tích cấu trúc từ vựng như các bài điểm báo trước, IELTS TUTOR phân tích song song vào bài báo luôn nếu có từ vựng và cấu trúc nào cần lưu ý nhé!
Aside from dealing with the cramps, headaches and bloating that come as standard for many women on their period, there’s plenty of science stuff at play that will take it out of you, too. Good Housekeeping spoke paediatrician Dr. Molly O’Shea, who explained that it’s normal to feel totally knackered for a week of every month.
- IELTS TUTOR lưu ý:
- This is why you’re always extra tired during your period ngay tiêu đề của bài báo thì có thể học kĩ cách dùng từ extra mà IELTS TUTOR đã giải thích nhé
- Các từ cần chú ý trong đoạn trên:
- Aside from = besides (từ beside và besides IELTS TUTOR đã hướng dẫn cách phân biệt)
- cramps: vọp bẻ, thường mỏi ở chân, tay
- bloating: đầy hơi
- at play: dính liếu đến, hiện diện
- sth take it out of you: trả thù bạn
- feel knackered = tired / exhausted (làm mệt nhoài, đuối)
- Ý của đoạn này IELTS TUTOR giải thích như sau: bên cạnh phải đối phó với các triệu chứng được xem là điển hình đối với phụ nữ tới tháng như: vọp bẻ, đau đầu và đầy hơi, có nhiều hiện tượng khoa học khác cũng góp phần hành hạ bạn và Molly O’Shea nói rằng là việc mà quá mệt mỏi trong vòng 1 tuần mỗi tháng khi đèn đỏ thì bình thường
“In the 10 days or so before your period, your body is geared up in the hopes that the egg you sent down the old fallopian tube met some sperm there and landed in a plush uterus ready to grow a baby,” Dr. Molly O’Shea explained. “When your uterine lining isn’t invaded by a fertilised egg, the hormones sustaining the environment aren’t needed anymore and the hormone levels plummet. When this happens, your body goes from high alert to nothing hormonally and that shift causes other changes too and all of those changes are exhausting. Until your hormone levels increase again, you are really tired.”
- IELTS TUTOR lưu ý các từ cần chú ý ở đoạn trên:
- 10 days or so: tức là 10 ngày hoặc là hơn
- is geared up: IELTS TUTOR có hướng dẫn cách dùng phrasal verb gear up (for sth)
- in the hopes that: trong hy vọng là
- fallopian tube: ống dẫn trứng
- sperm: tinh trùng
- uterus: tử cung
- uterine lining: niêm mạc của tử cung
- a fertilised egg: trứng được thụ tinh
- plummet = dramatically decline = lao thẳng xuống
- hormonally: do hóc môn gây ra
- Ý của đoạn này IELTS TUTOR giải thích như sau:
Khoảng 10 ngày trước khi đến tháng, cơ thể sẽ lên dây cót sẵn sàng với hy vọng là trứng trong ống dẫn sẽ gặp được tinh trùng để có em bé. Khi các niêm mạc của tử cung không được xâm nhập bởi trứng đã được thụ tinh, lượng hoc mon không còn cần thiết nữa và lượng hoc mon giảm xuống đột ngột. Khi việc này xảy ra thì cơ thể đang ở mức báo động thành ra không có dấu hiệu gì và điều này gây ra nhiều thay đổi khác và tất cả các thay đổi này đều bào sức làm cơ thể mệt mỏi. Mãi đến khi lượng hoc mon tăng trở lại, cơ thể sẽ rất rất mệt, kiệt quệ
There’s not much you can do about your body’s natural cycle, but the good news is that your energy levels tend to peak during ovulation, which is generally about two weeks after the start of your period. There are natural ways of helping your body out when its feeling tired though; drinking water, getting at least eight hours sleep and exercising is all useful, general advice.
- IELTS TUTOR lưu ý các từ cần chú ý ở đoạn trên:
- ovulation: rụng trứng
- help sth out: giúp đỡ, giúp thoát khỏi tình cảnh
- Ý của đoạn này IELTS TUTOR giải thích như sau:
- Vì là quy trình tự nhiên nên không làm được nhiều điều để thay đổi, tuy nhiên tin tốt là mức năng lượng đạt tối đa trong suốt thời kì rụng trứng. Có những cách có thể cải thiện tình hình: uống nước, ngủ đủ giấc, tập thể dục
"People who experience premenstrual and menstrual symptoms may report disrupted sleep," Nicole tells Cosmopolitan. "This can be from pain (cramps or headaches) or from increased fatigue or insomnia. Using pain alleviating medications may help restore sleep quality by relieving pain."
- IELTS TUTOR lưu ý các từ cần chú ý ở đoạn trên:
- premenstrual: tiền kinh nguyệt
- menstrual: kinh nguyệt
- disrupted sleep: giấc ngủ chập chờn
If you have a premenstrual mood disorder, the expert suggests you're "more likely to experience sleep disturbances like insomnia, hypersomnia, fatigue, and even disturbing dreams during the luteal phase (the second part of the menstrual cycle) which could be due to disruption in circadian rhythms."
- IELTS TUTOR lưu ý các từ cần chú ý ở đoạn trên:
- circadian rhythmicity: nhịp ngày đêm
IELTS TUTOR giới thiệu video cực kì hay về ngày đèn đỏ nhé:
IELTS TUTOR gợi ý các từ mới có trong video như sau:
- Estrogen: hóc môn nữ giới
- Fatique: mệt mỏi
- Ulterine contractions: co thắt tử cung
- Feel upbeat = optimistic = happy = vui vẻ, lạc quan
- Các từ về tinh thần con người IELTS TUTOR có hướng dẫn kĩ
- Symmetrical: cân đối
- Glow: toả sáng
- Testosterone: hóc môn nam giới
- Fertile: dễ có con nhất
- Ovary: buồng trứng
- Dissolve: tan ra, phân huỷ
- Progesterone: hoóc-môn giới tính duy trì thai
- Breakouts: mụn
- Sluggishness: lười, chậm chạp
- Conquer PMS = Premenstrual syndrome (hội chứng tiền kinh nguyệt)
- Stay hydrated: uống nhiều nước
Các khóa học IELTS online 1 kèm 1 - 100% cam kết đạt target 6.0 - 7.0 - 8.0 - Đảm bảo đầu ra - Thi không đạt, học lại FREE