Từ vựng & Cấu trúc qua bài báo về Đột Quỵ "Stroke - Symptoms & causes" (mayoclinic)

· Điểm báo

Bên cạnh Hướng dẫn đề thi IELTS 21/11/2020 bài WRITING TASK 1 (map) về school library (kèm bài sửa cho HS đi thi), IELTS TUTOR phân tích kĩ Từ vựng & Cấu trúc qua bài báo về Đột Quỵ "Stroke - Symptoms & causes" (mayoclinic), hy vọng qua bài báo rất hay này cả nhà mình sẽ cùng hiểu thêm về Đột Quỵ (Stroke) và cũng học thêm tiếng anh liên quan đến bệnh này nhé

Vì bài báo khá là dài nên thay vì tách riêng 2 phần nội dung bài báo & phân tích cấu trúc từ vựng như các bài điểm báo trước, IELTS TUTOR phân tích song song vào bài báo luôn nếu có từ vựng và cấu trúc nào cần lưu ý nhé!

Overview

A stroke occurs when the blood supply to part of your brain is interrupted or reduced, preventing brain tissue from getting oxygen and nutrients. Brain cells begin to die in minutes.

  • Cấu trúc , ving IELTS TUTOR đã giới thiệu rất rất nhiều lần rồi đó là cấu trúc rút gọn mệnh đề quan hệ nhớ đọc kĩ lại nhé, ở đây có nghĩa là: 
    • Cơn đột quỵ xuất hiện khi mà máu đột ngột không lưu thông hoặc hạn chế trên não, việc này sẽ ngăn cản các brain tissue lấy oxy và dưỡng chất 

A stroke is a medical emergency, and prompt treatment is crucial. Early action can reduce brain damage and other complications.

  • complications = biến chứng
  • IELTS TUTOR lưu ý: cụm prompt treatment là cụm nên học, còn vì sao treatment lại đi được với prompt thì nhớ đọc thật kĩ các kiến thức về collocations mà IELTS TUTOR đã giới thiệu nhé 

Symptoms

If you or someone you're with may be having a stroke, pay particular attention to the time the symptoms began. Some treatment options are most effective when given soon after a stroke begins.

  • Cụm rất hay ở đây là: 
    • pay particular attention to sth: pay attention to thì IELTS TUTOR nghĩ là ai cũng nắm rồi nhưng để điểm cao hơn trong kì thi IELTS thì nên thêm vào các adj để làm tăng sắc thái nhé
    • Ở đây có nghĩa là đặc biệt chú ý hoặc dùng cụm pay full attention cũng rất hay 

Signs and symptoms of stroke include:

  • Trouble speaking and understanding what others are saying. You may experience confusion, slur your words or have difficulty understanding speech
    • IELTS TUTOR lưu ý: slur có nghĩa là nói và phát âm khó khăn (to pronounce the sounds of a word in a way that is wrong or not clear)
  • Paralysis or numbness of the face, arm or leg. You may develop sudden numbness, weakness or paralysis in your face, arm or leg. This often affects just one side of your body. Try to raise both your arms over your head at the same time. If one arm begins to fall, you may be having a stroke. Also, one side of your mouth may droop when you try to smile
  • Problems seeing in one or both eyes. You may suddenly have blurred or blackened vision in one or both eyes, or you may see double
    • blur có nghĩa là mờ 
    • blacken xuất phát từ black, đây là word form nhé, lúc nào IELTS TUTOR cũng nhắc các bạn học sinh lớp IELTS ONLINE của IELTS TUTOR là phải học kĩ về word form vì đây sẽ là cách mở rộng từ rất tốt 
  • Headache. A sudden, severe headache, which may be accompanied by vomiting, dizziness or altered consciousness, may indicate that you're having a stroke
    • be accompanied by: đi kèm theo
    • dizziness: sự chóng mặt 
  • Trouble walking. You may stumble or lose your balance. You may also have sudden dizziness or a loss of coordination
    • Stumble (v) vấp, dễ nhớ nhất là cụm Stumble Upon sth: vấp lên cái gì đó vì có 1 công ty có tên là StumbleUpon 
      • Cùng IELTS TUTOR xét ví dụ:
        • Running along the beach, she stumbled on a log and fell on the sand.

Risk factors

Many factors can increase your stroke risk. Potentially treatable stroke risk factors include:

Lifestyle risk factors

  • Being overweight or obese
  • Physical inactivity
  • Heavy or binge drinking
  • Use of illegal drugs 

Medical risk factors

  • High blood pressure
  • Cigarette smoking or secondhand smoke exposure
    • secondhand smoking: là người hưởng khói thuốc lá từ người khác 
  • High cholesterol
  • Diabetes
  • Obstructive sleep apnea
    • sleep apnea: là chứng ngạt thở khi ngủ 
  • Cardiovascular disease, including heart failure, heart defects, heart infection or abnormal heart rhythm, such as atrial fibrillation
  • Personal or family history of stroke, heart attack or transient ischemic attack

Other factors associated with a higher risk of stroke include:

  • Age — People age 55 or older have a higher risk of stroke than do younger people.
  • Sex — Men have a higher risk of stroke than women. Women are usually older when they have strokes, and they're more likely to die of strokes than are men.

Prevention

Many stroke prevention strategies are the same as strategies to prevent heart disease. In general, healthy lifestyle recommendations include:

  • Controlling high blood pressure (hypertension). This is one of the most important things you can do to reduce your stroke risk. If you've had a stroke, lowering your blood pressure can help prevent a subsequent TIA or stroke. Healthy lifestyle changes and medications are often used to treat high blood pressure.
    • high blood pressure = hypertension: tăng huyết áp
    • Cụm mà IELTS TUTOR khuyên nên học thuộc luôn là:
      • low your blood pressure 
  • Lowering the amount of cholesterol and saturated fat in your diet. Eating less cholesterol and fat, especially saturated fat and trans fats, may reduce the buildup in your arteries. If you can't control your cholesterol through dietary changes alone, your doctor may prescribe a cholesterol-lowering medication.
    • saturated fat: chất béo bão hoà 
    • arteries: động mạch 
  • Quitting tobacco use. Smoking raises the risk of stroke for smokers and nonsmokers exposed to secondhand smoke. Quitting tobacco use reduces your risk of stroke.
  • Managing diabetes. Diet, exercise and losing weight can help you keep your blood sugar in a healthy range. If lifestyle factors don't seem to be enough to control your diabetes, your doctor may prescribe diabetes medication.
    • diabetes là tiểu đường 
  • Maintaining a healthy weight. Being overweight contributes to other stroke risk factors, such as high blood pressure, cardiovascular disease and diabetes.
    • cardiovascular disease: bệnh tim mạch 
  • Eating a diet rich in fruits and vegetables. A diet containing five or more daily servings of fruits or vegetables may reduce your risk of stroke. The Mediterranean diet, which emphasizes olive oil, fruit, nuts, vegetables and whole grains, may be helpful.
    • chỗ rich in fruits... cũng là đang rút gọn mệnh đề quan hệ với tính từ như IELTS TUTOR đã hướng dẫn ở trên nhé 
  • Exercising regularly. Aerobic exercise reduces your risk of stroke in many ways. Exercise can lower your blood pressure, increase your levels of good cholesterol, and improve the overall health of your blood vessels and heart. It also helps you lose weight, control diabetes and reduce stress. Gradually work up to at least 30 minutes of moderate physical activity — such as walking, jogging, swimming or bicycling — on most, if not all, days of the week.
    • moderate có nghĩa là chừng mực 
  • Drinking alcohol in moderation, if at all. Heavy alcohol consumption increases your risk of high blood pressure, ischemic strokes and hemorrhagic strokes. Alcohol may also interact with other drugs you're taking. However, drinking small to moderate amounts of alcohol, such as one drink a day, may help prevent ischemic stroke and decrease your blood's clotting tendency. Talk to your doctor about what's appropriate for you
    • in moderation: là danh từ của moderate cụm này có nghĩa là chừng mực
    • Cách dùng từ amount là rất nhiều bạn học sinh lớp IELTS ONLINE WRITING của IELTS TUTOR bị sai, nhớ đọc kĩ cách dùng nhé 
  • Avoiding illegal drugs. Certain street drugs, such as cocaine and methamphetamine, are established risk factors for a TIA or a stroke.

Các khóa học IELTS online 1 kèm 1 - 100% cam kết đạt target 6.0 - 7.0 - 8.0 - Đảm bảo đầu ra - Thi không đạt, học lại FREE

>> IELTS Intensive Writing - Sửa bài chi tiết

>> IELTS Intensive Listening

>> IELTS Intensive Reading

>> IELTS Intensive Speaking