Từ Vựng biểu đồ không có xu hướng thời gian(table, pie, bar & mixed không thời gian) IELTS WRITING TASK 1

 

 

· Writing,Vocabulary - Grammar

Bên cạnh tham khảo kĩ Bài sửa đề thi IELTS WRITING TASK 2 ngày 22/8/2020 của HS đi thi đạt 7.0 writing, hôm nay IELTS TUTOR giới thiệu trọn bộ từ vựng và cấu trúc trong IELTS WRITING TASK 1 dạng TABLE, PIE CHART VÀ BAR GRAPH nhé

I. Biểu đồ có xu hướng thời gian & Biểu đồ không có xu hướng thời gian

IELTS TUTOR lưu ý:

  • Trong trường hợp dạng Table, Pie, Bar & Mixed có ngày tháng (xu hướng thời gian), sẽ dùng các từ vựng như ở trong dạng line graph (các từ vựng chỉ xu hướng tăng giảm) để miêu tả các biểu đồ bar, pie và table nếu có ngày tháng
  • Trong trường hợp các bar, pie và table không có ngày tháng, sẽ sử dụng các từ vựng như ở dưới đây, là các từ vựng chỉ sự so sánh và đối nghịch 

II. Từ Vựng biểu đồ không có xu hướng thời gian (table, pie, bar & mixed không thời gian)

IELTS TUTOR lưu ý:

  • Trong trường hợp biểu đồ bar, table và pie không có ngày tháng, sẽ chủ yếu mô tả biểu đồ bằng việc so sánh, đối chiếu và tìm những đặc điểm khác biệt của biểu đồ, cho nên từ vựng được dùng chủ yếu sẽ là từ vựng so sánh

1. Từ vựng diễn tả gấp mấy lần

IELTS TUTOR lưu ý các động từ sau:

  • Equal >> IELTS TUTOR hướng dẫn Cách dùng động từ "equal" tiếng anh
  • Double >> IELTS TUTOR hướng dẫn Cách dùng từ DOUBLE / TRIPLE 
  • Treble / triple
  • Quadruple (fourfold /four times)
  • Pentadruple (fivefold /five times)
  • Hexadruple (sixfold /six times)
  • Septuple (sevenfold /seven times)
  • Octuple (Eightfold/eight times)
  • Nonuple (Ninefold/ nine times)
  • Centuple (hundredfold/ hundred times)

Các từ in đỏ thường là ít được dùng

2. Từ vựng thể hiện sự so sánh

2.1. Giống hết nhau

IELTS TUTOR lưu ý:

  • equal to with ...
  • exactly the same as...
  • precisely the same ...
  • absolutely the same ...
  • just the same as …

2.2. Tương tự nhau

IELTS TUTOR lưu ý:

  • almost the same as ...
  • nearly the same as ...
  • almost identical/ similar ...
  • about the same as …

2.3. Đối nghịch

IELTS TUTOR lưu ý:

  • The reverse is the case…
  • It is quite the opposite/ reverse…

2.4. Phân biệt Higher hay Greater

Chúng ta sử dụng Greater/ Smaller (Fewer) khi so sánh 2 con số và Higher/Lower khi so sánh giữa 2 tỉ số hay phần trăm.

IELTS TUTOR xét ví dụ:

  • The number of male doctors in this city was greater than the number of female doctors. 
  • The number of European programmers who attended the seminar was fewer than the number of Asian programmers.
  • The percentage of male doctors in this city was higher than the percentage of female doctors.
  • During 2010, the inflow of illegal immigrants was lower than that of 2012.
  • The birth rate in Japan in 2014 was higher than the birth rate in 2015

2.5. Tính từ và trạng từ dùng để so sánh mức độ

Tính từ và trạng từ dùng để so sánh mức độ

2.6. Các mẫu câu về so sánh

  • More/few/less + noun + than (so sánh với danh từ)
    • IELTS TUTOR xét ví dụ: Overall, more people preferred public transport than taxis.
  • of one syllable -er + than (so sánh với danh từ)
    • IELTS TUTOR xét ví dụ: A higher number of people preferred public transport than taxis.
  • More/less + adj. of more than one syllable + than (so sánh với tính từ)
    • IELTS TUTOR xét ví dụ: Taxis were more popular than public transport.
  • of one syllable -est. (so sánh nhất)
    • IELTS TUTOR xét ví dụ: The highest % of commuters preferred taxis.
  • The most/least + adj. of more than one syllable. (so sánh nhất)
    • IELTS TUTOR xét ví dụ: The least popular mode of transport was buses.

3. Thể hiện %

IELTS TUTOR lưu ý:

  • Fractions:
    • 4% = A tiny fraction.
    • 24% = Almost a quarter.
    • 25% Exactly a quarter.
    • 26% = Roughly one quarter.
    • 32% Nearly one-third, nearly a third.
    • 49% = Around a half, just under a half.
    • 50% Exactly a half.
    • 51% = Just over a half.
    • 73% = Nearly three quarters.
    • 77% = Approximately three quarter, more than three-quarter.
    • 79% = Well over three quarters.
       
  • Proportions:
    • 2% = A tiny portion, a very small proportion.
    • 4% = An insignificant minority, an insignificant proportion.
    • 16% = A small minority, a small portion.
    • 70% = A large proportion.
    • 72% = A significant majority, A significant proportion.89% = A very large proportion.
    • 89% = A very large proportion.

4. Nên sử dụng consecutively/ sequentially/ respectively khi đề cập nhiều số liệu

IELTS TUTOR lưu ý:

  • The market shares of HTC, Huawei, Samsung, Apple and Nokia in 2010 were 12%, 7%, 20%, 16% and 4% globally."
    • Câu trên không rõ mỗi thị trường chiếm bao nhiêu % khiến người đọc khó hiểu. Nếu trong 1 câu có nhiều hơn 2 con số hay 2 giá trị, nên sử dụng các từ consecutively/ sequentially/ respectively. Sử dụng các từ như vậy giúp số % đề cập đến tương ứng với thị trường thứ nhất, thứ hai hay thứ 3.
    • Như vậy câu trên sẽ được viết như sau:
      • "The market shares of HTC, Huawei, Samsung, Apple and Nokia in 2010 were 12%, 7%, 20%, 16% and 4% respectively in the global market."

6. Các cụm từ paraphrase cho approximately

IELTS TUTOR lưu ý tham khảo các cách paraphrase cho từ approximately

7. Cách dùng make up / account for / constitute

8. Các từ nối thường dùng

Các từ nối sau đây sẽ thường được dùng nhằm mục đích so sánh, đối chiếu giữa các số liệu trong biểu đồ với nhau

8.1. Whereas và While

8.2. In comparison with / Compared with

IELTS TUTOR xét ví dụ: In comparison with the hiking group

8.3. But

Tham khảo cách dùng But

8.4. Although

  • whereas
  • but
  • while
  • although

Đi kèm với mệnh đề

IELTS TUTOR xét ví dụ: …whereas the film society is equally popular with both.

8.5. However

III. CÂU MẪU

1. INTRODUCTION DẠNG PIE CHART, TABLE VÀ BAR CHART TRONG TRƯỜNG HỢP KHÔNG CÓ NGÀY THÁNG

IELTS TUTOR lưu ý:

  • The chart gives information about consumer expenditures on six products in four countries namely Germany, Italy, Britain and France.
  • The supplied bar graph compares the number of male and female graduates in three developing countries, while the table data presents the overall literacy rate in these countries.
  • The bar graph and the table data depict the water consumption in different sectors in five regions.

Có thể thấy, hoàn toàn không có yếu tố thời gian trong các introduction trên

2. OVERVIEW DẠNG PIE CHART, TABLE VÀ BAR CHART TRONG TRƯỜNG HỢP KHÔNG CÓ NGÀY THÁNG

IELTS TUTOR xét ví dụ

  • Generally speaking, citizens in the USA had a far better life standard than that of remaining countries. 
  • As can be seen, the highest number of passengers used the London Underground station at 8:00 in the morning and at 6:00 in the evening.
  •  Generally speaking, more men were engaged in managerial positions in 1987 than that of women in New York this year.
  • At a first glance, it is clear that more percentages of native university pupils violated regulations and rules than the foreign students did during this period.
  • At the onset, it is clear that drinking in public and drink driving were the most common reasons for US citizens to be arrested in 2014.
  • Overall, the leisure hours enjoyed by males, regardless of their employment status, was much higher than that of women. 
  • A glance at the graphs reveals that more men were employed than their female counterpart in 2001 and almost two-third females were jobless in the same year. 

    Có thể thấy, hoàn toàn không có yếu tố thời gian trong các overall trên

    IV. HỌC TỪ VỰNG IELTS WRITING TASK 1 VỚI FLASHCARDS

    Bài tập 1: Matching nối VOCABS - Cấp độ Dễ

    Bài tập áp dụng các VOCABS đã học với FLASHCARD ở trên nhé!

    Bài tập 2: Multiple Choice - Cấp độ hơi kho khó

    Các khóa học IELTS online 1 kèm 1 - 100% cam kết đạt target 6.0 - 7.0 - 8.0 - Đảm bảo đầu ra - Thi không đạt, học lại FREE

    >> IELTS Intensive Writing - Sửa bài chi tiết

    >> IELTS Intensive Listening

    >> IELTS Intensive Reading

    >> IELTS Intensive Speaking