·
Bên cạnh hướng dẫn em cách phân tích đề thi cùng đính kèm bài sửa bài viết của học sinh IELTS TUTOR đi thi hôm đấy và mới nhận kết quả thi 5.5 nhé, IELTS TUTOR hướng dẫn Từ vựng topic "overtime/longer working hours"
IELTS TUTOR lưu ý:
- A feeling of general dissatisfaction in individuals: Cảm giác không hài lòng chung ở các cá nhân
- Lead a healthy and balanced life: Sống một cuộc sống lành mạnh và cân bằng
- IELTS TUTOR xét ví dụ: Extended working hours are associated with increasing demands in the workplace, preventing employees from leading a healthy and balanced life >> IELTS TUTOR hướng dẫn Cách dùng động từ "associate" tiếng anh
- Weekly overtime standards for corporations: Tiêu chuẩn làm thêm giờ hàng tuần cho các công ty
- IELTS TUTOR xét ví dụ: I believe governments should enact laws that impose weekly overtime standards for corporations.
- Stem from increasing demand in the workplace: Xuất phát từ nhu cầu ngày càng tăng tại nơi làm việc
- IELTS TUTOR xét ví dụ: The need to work additional hours often stems from increasing demand in the workplace.
- Assume a high volume of work: Đảm nhận khối lượng công việc lớn
- IELTS TUTOR xét ví dụ: To keep up with competition in an increasingly globalised marketplace, employees are expected to assume a high volume of work, often with inadequate staff levels and support.
- Integrate complicated software system: Tích hợp hệ thống phần mềm phức tạp
- IELTS TUTOR xét ví dụ: A program developer in Vietnam generally spends an average of 10 hours at work per day integrating complicated software systems, which would not be necessary if he was accompanied by a colleague >> IELTS TUTOR hướng dẫn Cách dùng & Word form của "integrate"
- Become a catalyst for stress and depression: Trở thành chất xúc tác cho căng thẳng và trầm cảm
- IELTS TUTOR xét ví dụ: As a result, this can generate a feeling of general dissatisfaction in individuals, potentially becoming a catalyst for stress and depression in the long run.
- Excessive workloads: Khối lượng công việc quá lớn
- IELTS TUTOR xét ví dụ: The primary cause of this change is excessive workloads and the effects on one’s health and quality of life are decidedly detrimental.
- An increasingly globalised marketplace: Thị trường ngày càng toàn cầu hóa
- Lack of sufficient rest: Thiếu sự nghỉ ngơi đầy đủ
- IELTS TUTOR xét ví dụ: First of all, working overtime can lead to a lack of sufficient rest, decrease in energy and eventually health conditions in extreme cases.
- Spinal injuries: Chấn thương cột sống
- Arthritis: Viêm khớp
- Increased risk of strokes: Tăng nguy cơ đột quỵ
- IELTS TUTOR xét ví dụ: This is illustrated in research conducted in Japanese white-collars workers, who have to sit in their offices for up to 14 hours, resulting in spinal injuries, arthritis and increased risk of strokes
- Weaken bonds between family members: Làm suy yếu mối quan hệ giữa các thành viên trong gia đình
- IELTS TUTOR xét ví dụ: As more time is spent at work, workers necessarily have less time for their loved ones, which can weaken bonds between family members and friends.
Các khóa học IELTS online 1 kèm 1 - 100% cam kết đạt target 6.0 - 7.0 - 8.0 - Đảm bảo đầu ra - Thi không đạt, học lại FREE