Verb phrases - Cụm động từ tiếng anh

· Vocabulary - Grammar

Bên cạnh hướng dẫn sửa kĩ lưỡng đề thi SPEAKING IELTS ngày 4/8/2020 cho Hs IELTS TUTOR đi thi đạt 6.0, hôm nay IELTS TUTOR hướng dẫn kĩ cách dùng Verb phrases - Cụm động từ tiếng anh

I. Định nghĩa

1. Giới thiệu chung

IELTS TUTOR lưu ý:

  • Cụm động từ là một phần của câu gồm có động từ chính và/hoặc tân ngữ, bổ ngữ, trạng ngữ đi cùng.

IELTS TUTOR xét ví dụ:

  • She will be flying tomorrow
  • They couldn’t have been treated like that
  • Tom gave a glance to his girl-friend

2. Cấu trúc cụm động từ

Cấu trúc đầy đủ nhất của một cụm động từ bao gồm: (Auxiliary) + HEAD (main verb) + (Object)/Complement + (Modifier)

IELTS TUTOR lưu ý cụm động từ có thể hình thành từ một trong các trường hợp sau:

1. Head (only): (IELTS TUTOR giải thích: chỉ có động từ chính)

2. Auxiliary(ies) + head: (IELTS TUTOR giải thích: trợ động từ + động từ chính)

3. Head + Object(s)/ Complement (IELTS TUTOR giải thích: động từ chính + tân ngữ)

4. Head + modifier(s) (IELTS TUTOR giải thích: động từ chính + bổ ngữ)

5. Combinations of the above (kết hợp)

2.1. Head (only) (chỉ động từ chính)

IELTS TUTOR lưu ý:

  • Cụm động từ đơn luôn gồm một từ trung tâm gọi là (head word) là chính động từ đó.

IELTS TUTOR xét ví dụ:

  • Ngoc walks
  • She cries
  • All of the workers agree

2.2. Auxiliary(ies) + head: (trợ động từ + động từ chính)

IELTS TUTOR lưu ý:

  • Cụm động từ có thể được cấu thành theo cấu trúc: Auxiliaries + HEAD
  • Các loại trợ động từ

    • Primary auxiliaries: be, have, do

      Modal Auxiliaries: can, could, may, might, shall, should, will, would, must, ought to, have to

      Semi-modals: to need, to dare, used to..

2.3. Head + Object(s)/ Complement (động từ chính + tân ngữ)

IELTS TUTOR lưu ý:

  • Động từ chính + tân ngữ chính là các ngoại động từ mà IELTS TUTOR đã hướng dẫn 

2.4. Head + modifier(s) (động từ chính + bổ ngữ)

IELTS TUTOR lưu ý một số modifiers của động từ là:

  • Một trạng từ: She laughed quitely
  • Cụm trạng từ (adverb phrase): They arrived very early
  • Cụm giới từ: She lived in Hanoi
  • Cụm danh từ: We walked a great deal
  • Mệnh đề trạng ngữ: She left after it started to rain
  • Mệnh đề tính ngữ: The hardest part about learning grammar, which I thoroughly enjoy, is memorizing all the rules.

II. Dạng thức của Verb phrases

IELTS TUTOR lưu ý verbal phrases có các biến thể sau: Participles, Gerunds, và Infinitives. Trong đó:

  1. Participles có chức năng như một tính từ (Cụm phân từ) >>  IELTS TUTOR có hướng dẫn Phân từ và Cụm phân từ (Participle & Participle phrase)
  2. Gerunds có chức năng như một danh từ (cụm danh động từ - Ving/Gerund) >>  IELTS TUTOR có hướng dẫn Cụm danh động từ (gerund/ving)
  3. Infinitives có chức năng như một danh từ, tính từ hoặc trạng từ (Cụm động từ nguyên mẫu - To-inf) >> IELTS TUTOR có hướng dẫn Cụm động từ nguyên mẫu (to inf)

Các khóa học IELTS online 1 kèm 1 - 100% cam kết đạt target 6.0 - 7.0 - 8.0 - Đảm bảo đầu ra - Thi không đạt, học lại FREE

>> IELTS Intensive Writing - Sửa bài chi tiết

>> IELTS Intensive Listening

>> IELTS Intensive Reading

>> IELTS Intensive Speaking