TỪ VỰNG & MẪU CÂU IELTS GENERAL TRAINING WRITING TASK 1 (LETTERS-VIẾT THƯ)

· Writing

Để viết được một bài IELTS WRITING TASK 1 GENERAL TRAINING LETTERS đạt điểm cao, ngoài việc các em phải nắm vững bố cục 6 dạng thư thường được ra thi nhất trong IELTS GENERAL, thì các em cũng phải chuẩn bị sẵn sàng cho mình đầy đủ các từ vựng cần thiết nhé. IELTS TUTOR tổng hợp cho các em các từ vựng cần thiết của IELTS GENERAL TRAINING LETTERS các em cố gắng học thường xuyên.

I. MẪU CÂU

1. Salutation (chào hỏi)

IELTS TUTOR lưu ý:

  • Dear Mr Brown
  • Dear Ms White
  • Dear Sir
  • Dear Sirs
  • Dear Madam
  • Dear Sir or Madam

2. Beginning the letter by explaining why you are writing (giới thiệu vì sao viết thư)

IELTS TUTOR lưu ý:

  • I am writing with regard to...
  • I am writing to bring to your attention some issues with... >> IELTS TUTOR lưu ý: Mẫu này dùng cho dạng complain rất hay
  • We are writing to inform you that ... to confirm ... to request ... to enquire about ... >> IELTS TUTOR lưu ý Cách dùng động từ "inform"tiếng anh 
  • I am contacting you for the following reason. 
  • I recently read/heard about . . . and would like to know . . . 
  • Having seen your advertisement in ... , I would like to ... 
  • I would be interested in (obtaining/receiving) ... 
  • I received your address from ... and would like to ... 
  • I am writing to tell you about ...

3. Referring to previous contact (Nếu người này trước đó mình có gặp/liên lạc trước)

IELTS TUTOR lưu ý:

4. Requesting or suggesting something

IELTS TUTOR lưu ý:

  •     I have decided that I would like you to...
  •     I am entitled to ask for...
  •     I was wondering if it would be possible (for me) to... >> IELTS TUTOR lưu ý: Mẫu này dùng cho thư gợi ý, cho lời khuyên hay
  •     I hope that you will...
  •     I would like to suggest that...
  • We would appreciate it if you would ... 
  • I would be grateful if you could...>> IELTS TUTOR lưu ý  Cách dùng tính từ"grateful"tiếng anh
  • Could you please send me . . . 
  • Could you possibly tell us/let us have... >> IELTS TUTOR lưu ý Cách dùng tính từ"thankful"tiếng anh
  • In addition, I would like to receive ... 
  • It would be helpful if you could send us ... 
  • I am interested in (obtaining/receiving...) 
  • I would appreciate your immediate attention to this matter. 
  • Please let me know what action you propose to take.

5. Offering help (đề nghị giúp đỡ)

IELTS TUTOR lưu ý:

6. Giving good news

IELTS TUTOR lưu ý:

7. Giving bad news

IELTS TUTOR lưu ý:

  • We regret to inform you that ... 
  • I'm afraid it would not be possible to ... 
  • Unfortunately we cannot/we are unable to ...
  • After careful consideration we have decided (not) to ...>> IELTS TUTOR lưu ý Cách dùng danh từ "consideration" tiếng anh

8. Complain

IELTS TUTOR lưu ý:

  • I am writing to express my dissatisfaction with ...
  • I am writing to complain about ... 
  • Please note that the goods we ordered on (date) have not yet arrived.
  • We regret to inform you that our order n°--- is now considerably overdue.>> IELTS TUTOR lưu ý Cách dùng tính từ"ashamed"tiếng anh
  • I would like to query the transport charges which seem unusually high.

9. Apologizing (xin lỗi)

IELTS TUTOR lưu ý:

10. Orders (đặt hàng)

IELTS TUTOR lưu ý:

  • Thank you for your quotation of ... 
  • We are pleased to place an order with your company for ... 
  • We would like to cancel our order n°... 
  • Please confirm receipt of our order. 
  • I am pleased to acknowledge receipt of your order n°... >> IELTS TUTOR lưu ý Cách dùng động từ "acknowledge" tiếng anh
  • Your order will be processed as quickly as possible. 
  • It will take about (three) weeks to process your order. 
  • We can guarantee delivery before ... 
  • Unfortunately these articles are no longer available/are out of stock.

11. Prices

IELTS TUTOR lưu ý:

  • Please send us your price list. 
  • You will find enclosed our most recent catalogue and price list.
  • Please note that our prices are subject to change without notice. >> IELTS TUTOR lưu ý Cách dùng "subject" tiếng anh (danh từ, tính từ, động từ)
  • We have pleasure in enclosing a detailed quotation. 
  • We can make you a firm offer of ... 
  • Our terms of payment are as follows :

12. Referring to payment

IELTS TUTOR lưu ý:

  • Our records show that we have not yet received payment of ... 
  • According to our records ... 
  • Please send payment as soon as possible. 
  • You will receive a credit note for the sum of ...>> IELTS TUTOR lưu ý Cách dùng danh từ "credit" tiếng anh

13. Enclosing documents (đính kèm tập tin)

IELTS TUTOR lưu ý:

14. Ending the letter with a request for action

IELTS TUTOR lưu ý:

15. Closing remarks

IELTS TUTOR lưu ý:

  • If we can be of any further assistance, please let us know 
  • If I can help in any way, please do not hesitate to contact me
  • If you require more information ... 
  • For further details ... 
  • Thank you for taking this into consideration 
  • Thank you for your help. 
  • We hope you are happy with this arrangement. 
  • We hope you can settle this matter to our satisfaction.>> IELTS TUTOR lưu ý Cách dùng động từ"settle"tiếng anh

16. Referring to future business

IELTS TUTOR lưu ý:

17. Referring to future contact

IELTS TUTOR lưu ý:

  • I look forward to seeing you next week 
  • Looking forward to hearing from you 
  • " " to receiving your comments 
  • I look forward to meeting you on the 15th >> IELTS TUTOR lưu ý Cách dùng từ"fast-forward" như noun, verb tiếng anh
  • I would appreciate a reply at your earliest convenience. 
  • An early reply would be appreciated.

II. CỤM TỪ

IELTS TUTOR lưu ý:

  • always at your service: luôn luôn sẵn sàng phục vụ bạn
  • as agreed: như đã đồng ý, như đã thỏa thuận. >> IELTS TUTOR lưu ý Cách dùng động từ "agree" tiếng Anh  
    • IELTS TUTOR xét ví dụ: I repaid the money with interest, as agreed in the contract (IELTS TUTOR giải thích: Tôi đã hoàn lại tiền cùng tiền lãi, như đã thỏa thuận trong hợp đồng)
  • as far as I'm concerned: Về phần tôi, đối với tôi, như tôi đã đề cập 
    • IELTS TUTOR xét ví dụ:
      • As far as I 'm concerned, if it's my desk she wants, she's welcome to it! (IELTS TUTOR giải thích: Về phần tôi, nếu cô ấy muốn bàn làm việc của tôi, xin cô ấy cứ tự nhiên!)
  • as far as the payment is concerned: Xét về mặt chi trả, Về phần chi trả
  • as follows: như sau, sau đây 
    • IELTS TUTOR xét ví dụ:
      • Please change my address as follows (IELTS TUTOR giải thích: Vui lòng thay đổi địa chỉ của tôi như sau)
  • as per invoice: Kèm theo hóa đơn
  • be subject to  the conditions that: Theo các điều kiện của sản phẩm. >> IELTS TUTOR lưu ý cách dùng danh từ "condition" tiếng Anh
  • as per your request: Theo yêu cầu của bạn 
    • IELTS TUTOR xét ví dụ:
      • We can send you our sample products as your request (IELTS TUTOR giải thích: Chúng tôi có thể gởi các mẫu sản phẩm của chúng tôi theo yêu cầu của ông)
  • as requested: Như đã đòi hỏi
    • IELTS TUTOR xét ví dụ:
      • I gave my credit card number as requested. (IELTS TUTOR giải thích: Tôi đã cung cấp số thẻ tín dụng của mình khi được yêu cầu)
  • at your convenience: khi nào thuận tiện cho bạn 
    • IELTS TUTOR xét ví dụ:
      • Will you call me today at your convenience? (IELTS TUTOR giải thích: ​Anh sẽ gọi điện thoại cho tôi hôm nay vào lúc mà anh thấy tiện được không?)
  • at your earliest convenience: càng sớm càng tốt = as soon as possible  
    • IELTS TUTOR xét ví dụ:
      • Please cable us acceptance at your earliest convenience. (IELTS TUTOR giải thích: Làm ơn đánh điện tín cho chúng tôi sự chấp nhận của ông càng sớm càng tốt.)
  • at your expense: do bạn trả phí 
    • IELTS TUTOR xét ví dụ:
      • In case you wish us to insure the shipment at your expense, we will be glad to do so. (IELTS TUTOR giải thích: ​Trong trường hợp ông muốn chúng tôi bảo hiểm lô hàng do ông trả phí, chúng tôi sẽ vui lòng làm điều đó.)
  • to be authorized to: được quyền làm chuyện gì đó
    • IELTS TUTOR xét ví dụ: 
      • I 'm not authorized to make a decision on this (IELTS TUTOR giải thích: Tôi không có quyền để quyết định điều này.)
  • to be confident in: tự tin về chuyện gì đó
  • to be delighted to: thích, vui lòng, vui mừng. >> IELTS TUTOR lưu ý Phân biệt "delightful" & "delighted"
  • to be held responsible for: chịu trách nhiệm cho 
    • IELTS TUTOR xét ví dụ:
      • But I must say that the hotel can't be held responsible for your loss. (IELTS TUTOR giải thích: Nhưng tôi phải thưa là khách sạn không chịu trách nhiệm về sự mất mát của ông.)
  • to be in difficulty: đang gặp khó khăn
    • IELTS TUTOR xét ví dụ: 
      • You should feel confident when you are in difficulty. (IELTS TUTOR giải thích: Khi bạn gặp khó khăn, bạn nên tự tin.)
  • to be interested in: thích thú với việc gì
  • on behalf of: thay mặt cho
  • on condition that: với điều kiện là 
    • IELTS TUTOR xét ví dụ:
      • On condition that the watch is waterproof and shockproof. (IELTS TUTOR giải thích: ​Với điều kiện là đồng hồ này phải chống nước và chống sốc.)
  • on delivery: khi giao hàng 
    • IELTS TUTOR xét ví dụ:
      • Can I pay this on delivery? (IELTS TUTOR giải thích: Tôi có thể thanh toán món này khi giao hàng không?)
  • on receipt of the order: nhận được hàng 
    • IELTS TUTOR xét ví dụ:
      • Every shipment is sent off within 2 weeks upon receipt of the order. (IELTS TUTOR giải thích: ​Mọi chuyến hàng đều được gửi đi trong vòng 2 tuần sau khi nhận được đơn đặt hàng.)
  • on short notice: thông báo muộn, thông báo ngắn
    • IELTS TUTOR xét ví dụ:
      • Thank you so much for coming on such short notice! (IELTS TUTOR giải thích: Cám ơn bạn đã đến dù tôi báo gấp thế này!)
  • on written request: theo yêu cầu bằng văn bản của bạn
  • order to be confirmed: đơn hàng được xác nhận
  • our best attention: sự quan tâm tốt nhất của chúng tôi 
    • IELTS TUTOR xét ví dụ:
      • I can assure you of our best attention. (IELTS TUTOR giải thích: ​Tôi có thể cam đoan với ông về sự quan tâm tốt nhất của chúng tôi.)
  • to pay the maximum attention to the matter: đặc biệt chú ý đến vấn đề này. >> IELTS TUTOR lưu ý Cách dùng NO MATTER trong tiếng Anh
  • please send us your instructions: gửi cho chúng tôi những chỉ dẫn
  • to reach the destination: tới điểm đến
  • to refer to: đề cập tới
  • to return a letter to the sender: gửi một lá thư tới người gửi
  • to sell at the best: bán những gì tốt nhất
  • to be prepared to - sẵn sàng/ chuẩn bị làm điều gì đó 
    • IELTS TUTOR xét ví dụ:
      • Most importantly, be prepared to raise your own performance standards.
  • Best regards: lời chúc tốt đẹp nhất, thân ái
  • With thanks and best regards from us proud parents.
  • to come to a decision: dẫn đến quyết định. >> IELTS TUTOR lưu ý Cách dùng danh từ "decision" tiếng anh
  • to come to an agreement - to reach an agreement: đạt được sự đồng ý
  • to cope with the competition: đảm đương/ đối phó được sự cạnh tranh
  • correspond to the sample: phù hợp/ tương đương với mẫu
    • IELTS TUTOR xét ví dụ: 
      • It was an implied term that the bulk of the goods would correspond to the sample.
  • to correspond with: trao đổi thư từ 
    • IELTS TUTOR xét ví dụ:
      • They correspond with each other regularly.
  • due to an oversight: dựa vào sự sai sót  
    • IELTS TUTOR xét ví dụ:
      • Workers were paid late due to an oversight in the accounting department.
  • following your instructions: theo sự hướng dẫn của bạn
  • from order receipt: từ khi nhận đơn đặt hàng 
    • IELTS TUTOR xét ví dụ:
      • Please let us know whether you can undertake delivery within 30 days from receipt of order. (IELTS TUTOR giải thích: Làm ơn cho chúng tôi biết liệu ngài có thể cam kết giao hàng trong vòng 30 ngày từ khi nhận đơn đặt hàng không.)
  • goods listed below: hàng hóa được liệt kê bên dưới
  • to have the pleasure to: hân hạnh được làm gì đó. >> IELTS TUTOR lưu ý CÁCH PARAPHRASE TỪ "HAPPY" IELTS
    • IELTS TUTOR xét ví dụ:
      • I have the pleasure to introduce Mr. Peter Smith to you.
  • to stop negotiations: ngưng cuộc nói chuyện, ngưng đàm phán
    • IELTS TUTOR xét ví dụ: 
      • I think we should stop negotiations. (IELTS TUTOR giải thích: Tôi nghĩ chúng ta nên dừng cuộc nói chuyện lại.)
  • to submit a sample: gửi(/nộp) mẫu
  • to suit the quality - to meet the quality: đạt được chất lượng
  • to take into consideration: chú ý đến, tính đến
    • IELTS TUTOR xét ví dụ:
      • When decorating you'll need to take into consideration which colors harmonize well together.
  • the aim of this letter: mục đích của lá thư này
  • the following items: những hạng mục theo sau, những mặc hàng sau đây 
    • IELTS TUTOR xét ví dụ:
      • Please supply the following items as quickly as possible and charge to our account.
  • the goods are available in our warehouse: hàng có sẵn trong kho
  • the goods are not similar to sample: hàng không giống với sản phẩm mẫu
  • the goods are sold out: sản phẩm đã được bán sạch
  • the goods arrived in good conditions: sản phẩm đến nơi trong tình trạng tốt
  • the letter remained unanswered: thư vẫn còn chưa được trả lời
  • the matter in reference: vấn đề cần tham khảo, vấn đề trong tài liệu tham khảo. >> IELTS TUTOR lưu ý Cách dùng "(with) reference to" trong tiếng anh
  • the meeting was cancelled: cuộc họp thì bị hoãn
  • to our mutual benefit: lợi ích chung của chúng ta
    • IELTS TUTOR xét ví dụ: 
      • Close cooperation is essential for our mutual benefit.
  • up to an amount of: đạt tới mức/ số lượng
  • utmost care: hết sức cẩn trọng ex: Choose your words with the utmost care.
  • we acknowledge receipt of: xác nhận đơn hàng, thông báo đã nhận được mail. 
    • IELTS TUTOR xét ví dụ:
      • We may acknowledge receipt of your email.
  • we apologize again for: chúng tôi xin lỗi một lần nữa cho
  • we apologize for the delay: chúng tôi xin lỗi vì sự trì hoãn
  • we apologize for the mistake: chúng tôi xin lỗi vì lỗi sai về
  • to have the power to: có quyền làm điều gì đó. >> IELTS TUTOR lưu ý Cách dùng danh từ "power" tiếng anh 
    • IELTS TUTOR xét ví dụ: 
      • We have the power to stop the deal at any time.
  • in case of need: trong trường hợp cần thiết 
    • IELTS TUTOR xét ví dụ:
      • In case of need, contact me at once. (IELTS TUTOR giải thích: Trong trường hợp cần thiết, gọi cho tôi ngay.)
  • in compliance with – accordingly: thực hiện theo đúng
    • IELTS TUTOR xét ví dụ:
      • It's was done in compliance with your demand.
  • in due time - in due course: đúng lúc, lúc thích hợp 
    • IELTS TUTOR xét ví dụ:
      • We'll get to this question in due course.
  • in partial payment: thanh toán một phần 
    • IELTS TUTOR xét ví dụ:
      • I make a partial payment.
  • to inform in due time: phản hồi đúng lúc
  • to let someone know in advance: cho ai đó biết trước
  • to look forward to / looking forward to an early reply: mong đợi sự phản hồi sớm
  • looking forward to hearing from you: mong đợi nghe tin từ bạn
  • to make the goods available: sản xuất sản phẩm tới tay/ sẵn có cho 
    • IELTS TUTOR xét ví dụ:
      • Marketers make the products available to the customers through marketing channels.
  • to meet a demand: đạt được một nhu cầu, thỏa mãn một nhu cầu
  • to meet customer's requirements: đạt được sự đòi hỏi của khách hàng
  • to notify in advance about: thông báo trước về chuyện gì đó
  • on advanced payment: trả tiền trước. >> IELTS TUTOR lưu ý  Cách dùng danh từ "pay" tiếng anh
  • we have received: chúng tôi nhận được
    • IELTS TUTOR xét ví dụ: 
      • we hope we'll receive the goods soon: chúng tôi hy vọng sẽ sớm nhận sản phẩm
  • we look forward to your kind reply: chúng tôi trông đợi sự phản hồi của bạn
  • we must apologize for: chúng tôi phải xin lỗi
  • we thank you in advance: chúng tôi muốn cám ơn trước
  • we would appreciate it if you could answer: chúng tôi sẽ đánh giá cao nếu bạn có thể trả lời
  • with no obligation - without commitment: không cần phải làm gì cả, không có trách nhiệm 
    • IELTS TUTOR xét ví dụ:
      • You can quickly and easily get an unsecured personal loan online with no obligation.
  • with reference to - in reference to with the compliments of: có liên quan tới 
    • IELTS TUTOR xét ví dụ:
      • I am writing with reference to your suggestion.
  • with two weeks' notice: giấy báo trước hai tuần 
    • IELTS TUTOR xét ví dụ:
      • You must be sure to give me your two weeks notice letter.
  • within the end of the month: trước cuối tháng
  • without delay: mà không trì hoãn
  • without notice: không thông báo

III. TỪ VỰNG TỪNG DẠNG LETTERS

Các khóa học IELTS online 1 kèm 1 - 100% cam kết đạt target 6.0 - 7.0 - 8.0

>> IELTS Intensive Writing - Sửa bài chi tiết

>> IELTS Intensive Listening

>> IELTS Intensive Reading

>> IELTS Cấp tốc

Các khóa học IELTS online 1 kèm 1 - 100% cam kết đạt target 6.0 - 7.0 - 8.0
Các khóa học IELTS online 1 kèm 1 - 100% cam kết đạt target 6.0 - 7.0 - 8.0